“Live” có nghĩa là sống, các giới từ và cụm từ đi với “live” đều xoay quanh chủ đề về “sống”. Chúng ta cùng học cách phát âm và các giới từ đi với Live dưới đây nhé!
Cách phát âm từ Live
/liv/ : Đọc khi live được sử dụng trong câu với vai trò là động từ có nghĩa là sống.
/laiv/ : Đọc khi được sử dụng như tính từ, trạng từ với nghĩa là trực tiếp (Eg: live event: sự kiện được truyền hình trực tiếp).
/laivz/ : Đọc khi danh từ life khi chuyển sang số nhiều là lives.
Giới từ đi với Live
Mọi người khá hay nhầm lẫn giữa live at, live in, live on
Bên dưới mình xin liệt kê ra một số giới từ hay đi cùng live, nếu bạn chưa hiểu giới từ là gì thì hãy đọc bài viết giới từ trong tiếng Anh trước nhé:
Live in: Sống ở…. (chung chung)
The university guarantees accommodation in halls of residence for every first year who wants to live in.
Các trường đại học đảm bảo chỗ ở trong ký túc xá cho sinh viên các năm đầu tiên mà ai muốn ở.
Live at: Sống ở…. (địa chỉ cụ thể)
I live at 21 Hang Bai
Tôi sống ở 21 Hàng Bài
Nếu bạn muốn tìm hiểu sâu hơn thì hãy đọc bài viết về địa chỉ trong tiếng Anh nhé.
Live on: Sống bằng cái gì, sống dựa vào cái gì
I can live on my inheritance.
Tôi có thể sống dựa vào thừa kế của mình.
Xem thêm: Cấu trúc prefer
Live by: Kiếm sống bằng
He lives by honest labour
Anh ấy sống bằng làm ăn lương thiện.
Live out: Sống sót, sống qua được
She wanted to live out the remaining weeks of her life at home.
Cô ấy muốn sống những tuần còn lại của cuộc đời mình ở nhà.
Live through: Sống sót, trải qua
He could never know the pain and fear this child had lived through.
Anh không bao giờ có thể biết được nỗi đau và nỗi sợ hãi mà đứa trẻ này đã trải qua.
Live up to: đáp ứng, sống theo
The concert was brilliant – it lived up to all our expectations.
Buổi hòa nhạc thật xuất sắc – nó đã đáp ứng được mọi kỳ vọng của chúng tôi.
Live with: sống chung, chịu đựng (thứ gì)
I can’t change the situation so I’m going to have to learn to live with it.
Tôi không thể thay đổi tình hình vì vậy tôi sẽ phải học cách sống chung với nó.
Live a lie: Sống dối lừa
She doesn’t know you’re married? You have to stop living a lie and tell her.
Cô ấy không biết bạn đã kết hôn? Bạn phải ngừng sống giả tạo và nói với cô ấy.
Live by your wits: Sống bằng sự sáng suốt, trí tuệ
When I lost everything, I had to live by my wits, and it made me a stronger, more savvy person.kk
Khi tôi mất tất cả mọi thứ, tôi phải sống bằng trí thông minh của mình, và nó làm mạnh mẽ hơn, hiểu biết hơn.
Live hard: Sống cực khổ
Xem thêm: Cấu trúc no good, no use, no point
Vậy là chúng ta đã học tương đối kĩ về từ Live và có thể tự tin sử dụng rồi phải không ạ? Mọi người hãy ghé thăm trang này thường xuyên để học thêm nhiều từ vựng thông qua phương pháp đọc báo song ngữ nhé!