Với những người học tiếng anh như chúng ta thì chắc hẳn không ai là không có nỗi “ám ảnh” với phrasal verbs bởi số lượng của chúng quá nhiều và mỗi phrasal verb thì lại có các nét nghĩa khác nhau của chúng. Thành thạo các cụm động từ là một trong những thách thức lớn nhất mà bạn sẽ phải đối mặt với tư cách là một người học tiếng Anh. Bài học hôm nay chúng ta hãy cùng tìm hiểu về Live off – một phrasal verb phổ biến nhưng không phải ai cũng hiểu hết và sử dụng thành thạo nó đâu nhé!
Hình ảnh minh hoạ cho Live off
1. Live off là gì
Live off như đã giới thiệu ở trên, là một cụm phrasal verb phổ biến.
Chính vì là một phrasal verb nên cấu tạo của Live off rất dễ phân tích.
Phần thứ nhất là động từ Live, được phiên âm là /lɪv/ và phần thứ hai là giới từ Off, được phiên âm là /ɑːf/.
Live off sb/sth – sống phụ thuộc vào: để sử dụng ai đó hoặc thứ gì đó để cung cấp tiền hoặc thực phẩm mà bạn cần để sống
Live off (of) sb/sth – sống nhờ ai, thứ gì đó: để nhận được số tiền bạn cần trả cho thức ăn, chỗ ở, quần áo, v.v. Từ ai đó hoặc thứ gì đó
Hình ảnh minh hoạ cho Live off
2. Ví dụ minh hoạ cho Live off
- He is supposed to live independently with a handsome salary monthly now because he graduated fours years ago. However, the reality is that he is still living off his parents, which is considered an useless person.
- Anh ta được cho là sống tự lập với mức lương cao hàng tháng vì anh ta đã tốt nghiệp bốn năm trước. Tuy nhiên, thực tế là anh ta vẫn sống phụ thuộc vào cha mẹ mình, vốn được coi là một kẻ vô dụng.
- Living off unhealthy food such as fast food, mass-produced food may drive you to the verge of heart diseases and many other serious illnesses. Therefore, it is strongly recommended that people should eradicate those sorts of food out of their daily meals in order to stay healthy.
- Sống bằng thực phẩm không lành mạnh như thức ăn nhanh, thực phẩm sản xuất hàng loạt có thể đẩy bạn đến bờ vực của các bệnh tim và nhiều bệnh nghiêm trọng khác. Vì vậy, chúng tôi khuyến cáo mọi người nên loại bỏ những loại thực phẩm đó ra khỏi bữa ăn hàng ngày để giữ gìn sức khỏe.
Hình ảnh minh hoạ cho Live off
3. Các từ vựng, cấu trúc liên quan
Từ vựng
Ý nghĩa
Base sth on sth
Nếu bạn base sth on sự kiện hoặc ý tưởng nào đó, bạn sẽ sử dụng những sự kiện hoặc ý tưởng đó để phát triển nó:
Boil down to sth
Nếu một tình huống hoặc vấn đề boil down to một cái gì đó, thì đó là lý do chính của nó
Codependency
Sự phụ thuộc
(tình huống mà một người giúp gây ra vấn đề với rượu của người khác, nghiện ma túy, v.v. Bởi vì bản thân họ có nhu cầu cảm xúc mạnh mẽ)
Come down to sth
Nếu một tình huống hoặc quyết định comes down to something, đó là điều ảnh hưởng đến nó nhiều nhất
Contingent on/upon sth
Tùy thuộc vào điều gì đó khác trong tương lai để xảy ra
Hinge on/upon sth
Nếu một thứ này hinge on/upon sth, thì điều đầu tiên phụ thuộc vào điều thứ hai hoặc bị ảnh hưởng rất nhiều bởi nó
In the wake of sth
Trong sự trỗi dậy của cái gì đó
(Nếu một cái gì đó xảy ra in the wake of sth, nó sẽ xảy ra sau và thường là do nó)
On the strength of sth
Dựa trên sức mạnh của điều gì đó
(Nếu bạn làm điều gì đó dựa trên sức mạnh của điều gì đó, chẳng hạn như lời khuyên, bạn làm điều đó bởi vì bạn bị ảnh hưởng bởi nó hoặc tin vào nó)
Put all your eggs in one basket
Phụ thuộc vào sự thành công của bạn vào một người duy nhất hoặc kế hoạch hành động
Rely on/upon sb/sth
Cần một điều cụ thể hoặc sự giúp đỡ và hỗ trợ của ai đó hoặc điều gì đó để tiếp tục, hoạt động chính xác hoặc thành công
Rest on/upon sb/sth
Phụ thuộc vào ai đó hoặc một cái gì đó
Rest with sb/sth
Phụ thuộc vào ai đó hoặc một cái gì đó
Spring from sth
Đến từ hoặc là kết quả của một cái gì đó
The stuff of sth
Thứ gì đó mà một loại vật cụ thể được tạo ra hoặc dựa trên
Underpinning
Nền tảng
(hỗ trợ, sức mạnh hoặc cấu trúc cơ bản của một cái gì đó)
Leech
Để nhận tiền, thức ăn, v.v. Từ người khác, đặc biệt là mà không làm việc cho nó hoặc làm bất cứ điều gì để xứng đáng với nó
Sponge
Để nhận tiền, thức ăn, v.v. Từ người khác, đặc biệt là để sống mà không cần làm việc
Rely for nourishment on
Dựa vào sự nuôi dưỡng
Subsist
Tồn tại
(để có đủ thức ăn hoặc tiền bạc để sống sót, nhưng không còn nữa)
Bài học về Live off đã mang đến cho các bạn nhiều điều mới mẻ, thú vị. Nếu phần 1 là định nghĩa, là giới thiệu và mô tả các ý nghĩa về Live off thì phần hai là phần đi sâu vào phân tích ý nghĩa bằng việc lấy ví dụ minh hoạ cho các nét nghĩa của Live off. Còn phần ba là một chút mở rộng và nâng cao khi cung cấp cho các bạn những kiến thức liên quan đến Live off. Hy vọng bài học có ích thật nhiều với các bạn. Chúc các bạn chinh phục tiếng anh thành công!