Lưu trữ là một động từ vô cùng quen thuộc trong tiếng Việt cũng như tiếng Anh. Đây là một từ ta có thể dễ dàng bắt gặp trong cuộc sống hàng ngày trong cả ngữ cảnh giao tiếp và ngữ cảnh học thuật. Tuy vậy, nếu là một người dùng và học tiếng Anh, chắc hẳn chúng ta đều biết đây là một từ có rất nhiều từ đồng nghĩa. Vậy Lưu trữ trong tiếng Anh là gì? Có những từ nào đều mang chung một nét nghĩa giống nhau? Bài viết sau đây sẽ giải đáp cho các bạn những thắc mắc đó và đồng thời hơn thế nữa bài viết còn đưa ra những thông tin vô cùng bổ ích.
1. Store
Định Nghĩa
Store là một động từ, được phát âm là /stɔːr/. Đây là từ chỉ có một cách phát âm duy nhất, bạn đọc có thể dễ dàng luyện đọc theo phiên âm có sẵn, ngoài ra còn có thể tham khảo các video hướng dẫn để có thể đọc một cách chính xác và thật “Tây” nhất.
Về mặt nghĩa, Store là đặt hoặc giữ một thứ gì đó vào một vị trí đặc biệt để có thể sử dụng trong tương lai. (Keep or put something in a special place for use in the future.)
Ví dụ:
-
The weather recently has changed, it seems to be hotter and drier. I think it will no longer be freezing cold, therefore, we should store our sweaters as well as jackets until the next winter. We can wear T-shirts and dress now.
-
Thời tiết dạo gần đây đã thay đổi, nó dường như trở nên nóng hơn và khô hơn. Tớ nghĩ là nó sẽ không còn những lần lạnh cắt da cắt thịt nữa đâu, vì vậy, chúng ta nên cất những chiếc áo len dài tay và những cái áo khoác đi thôi để chờ tới mùa đông tới. Bây giờ chúng ta có thể mặc những chiếc áo phông và những chiếc váy rồi.
Hình ảnh minh hoạ cho từ Store
2. Archive
Định Nghĩa
Archive là một động từ, được phát âm theo 2 cách chính do có sự ảnh hưởng bởi 2 quốc gia nói tiếng Anh lớn là Anh và Mỹ. Theo Anh-Anh, Archive sẽ được phát âm là /ˈɑː.kaɪv/, còn theo Anh-Mỹ là /ˈɑːr.kaɪv/. Tùy vào đối tượng giao tiếp mà bạn đọc có thể lựa chọn cách phát âm sao cho phù hợp, dễ nghe, dễ hiểu để làm tăng hiệu quả sử dụng ngôn ngữ.
Về mặt nghĩa, Archive nghĩa là lưu trữ những bản ghi chép, những tài liệu, thông tin cũ mà bạn không còn dùng quá thường xuyên vào một mục lưu trữ. (Store old records, documents, information that you no longer need to use regularly in an archive)
Ví dụ:
-
If you are a big fan of social networking sites, especially Instagram, you will know it can archive all your stories and you can easily watch them later. Now, you do not have to find anything you have recorded in the past, you just need to keep it in Instagram’s story.
-
Nếu bạn là một người hâm mộ lớn của các nền tảng mạng xã hội, đặc biệt là Instagram, bạn sẽ biết rằng nó có thể lưu trữ tất cả các tin của bạn và bạn có thể dễ dàng xem lại những tin đó sau này. Bây giờ, bạn không phải tìm kiếm bất kỳ cái gì bạn đã quay lại trong quá khứ, bạn chỉ cần giữ nó ở bảng tin Instagram.
Hình ảnh minh hoạ cho từ Archive.
3. Put in storage
Định nghĩa
Put in storage là một cụm động từ, được cấu tạo bởi 3 từ thành phần. Chính vì vậy phát âm của cấu trúc này sẽ là cách phát âm lần lượt của 3 từ thành phần, /pʊt ɪn ˈstɔː.rɪdʒ/. Bạn đọc có thể dễ dàng nhìn vào phiên âm để có thể luyện đọc một cách chính xác nhất.
Về mặt nghĩa, Put in storage nghĩa là đặt, giữ cái gì đó vào một vị trí đặc biệt để sử dụng trong tương lai. (Put or keep something in a special place to use in the future)
Ví dụ:
-
I think I have to put the old CDs in storage because now we have another device to listen to music and the CDs are useless. But I do not want to throw them away, I want to keep them as a memory.
-
Tôi nghĩ tôi phải cất những chiếc đĩa CD này vào kho bởi vì bây giờ chúng ta đã có thiết bị thay thế để nghe nhạc và những chiếc CD này giờ đã trở thành vô dụng. Nhưng tôi lại không muốn vất chúng đi, tôi muốn giữ chúng như là một kỉ niệm.
4. Warehouse
Định nghĩa
Warehouse là một động từ, được phát âm theo 2 cách. Theo Anh- Anh, Warehouse được phát âm là /ˈweə.haʊz/, còn theo Anh-Mỹ là /ˈwer.haʊz/. Tùy vào đối tượng giao tiếp mà bạn đọc có thể lựa chọn cách đọc sao cho dễ nghe, dễ hiểu nhất nhé!
Về mặt nghĩa, Warehouse nghĩa là lưu trữ thứ gì đó trong nhà kho. (Store something in a warehouse)
Ví dụ
-
The division was only able to sell 50 systems, leaving 800 units warehoused and unsold.
-
Bộ phận chỉ bán được 50 hệ thống, còn lại 800 thiết bị đã được lưu trữ trong kho và chưa bán được.
Hình ảnh minh hoạ cho Warehouse.
Trên đây là những từ tuy khác nhau về hình thức nhưng đều mang chung một nét nghĩa đó là Lưu trữ. Với mỗi từ, bài viết đều cung cấp cho bạn đọc đầy đủ những thông tin về phát âm, định nghĩa, và đồng thời đưa ra những ví dụ cụ thể để bạn đọc có thể nắm rõ được cách dùng và ngữ cảnh phù hợp với từng từ. Hy vọng rằng, sau bài viết này, bạn đọc có thể biết thêm được nhiều từ hơn để từ đó làm giàu cho kho tàng từ vựng của mình. Chúc các bạn tiếp tục tình yêu với tiếng Anh!