Mặt bích – Cấu tạo và tiêu chuẩn của mặt bích

Mặt bích rf là gì

1. Mặt bích – Cấu tạo mặt bích thế nào?

a. Mô tả mặt bích

Mặt bích tiếng anh là Flange là tên gọi của một loại phụ kiện đường ống có hình dẹt, tròn, vuông hoặc oval…được đục lỗ với đường kính và số lượng khác nhau. Mặt bích được chế tạo từ các chất liệu cứng, có độ bền cao, chống chịu tốt điều kiện nhiệt độ cao, áp lực lớn như inox, thép, đồng, nhựa…

Với công dụng chính là kết nối đường ống với các thiết bị, các loại van thông qua mối liên kết bulông hoặc hàn trên thân để tạo thành đường ống dẫn hoàn chỉnh. Theo thống kê, mặt bích chính là phương pháp kết nối đường ống được sử dụng nhiều nhất sau hàn và được dùng với khớp cần tháo dỡ. Bởi đặc tính dễ dàng tháo lắp, bảo dưỡng cũng như bảo trì hệ thống.

b. Cấu tạo, hình dạng của mặt bích

Một kết nối mặt bích điển hình có cấu tạo khá đơn giản, gồm một miếng kim loại được làm bằng chất liệu gang, inox, đồng.. Và có các lỗ bắt bu long, ốc vít ở mép mặt bích với kích cỡ khác nhau theo từng loại, bích đặc, bích rỗng, bích có gờ, cụ thể gồm 3 thành phần chính như sau:

  • Đường kính trong: là khoảng trống ở giữa mặt bích.
  • Đường kính ngoài: khoảng cách giữa 2 cạnh đối diện của mặt bích.
  • Lỗ bu lông: khoảng cách giữa các lỗ bu lông đối nhau khi được đo từ tâm đến tâm.

Về hình dạng mặt bích, như đã giới thiệu từ đầu mặt bích có hình dạng dẹt, tròn, vuông, oval… nói chung là hình dạng tấm phẳng. Tùy vào từng điều kiện môi trường và ứng dụng sẽ có những hình dạng lắp đặt phù hợp đảm bảo hiệu quả hoạt động.

c. Ưu, nhược điểm của mặt bích

Mỗi một thiết bị hay phụ kiện đều có những điểm mạnh và điểm yếu riêng cần được phát huy và hạn chế để đảm bảo hoạt động. Mặt bích cũng không phải là trường hợp ngoại lệ. Dưới đây là những ưu nhược điểm cơ bản:

Ưu điểm:

  • Mặt bích giúp cho việc thi công, lắp đặt, bảo dưỡng, thay thế đơn giản, dễ dàng hơn.
  • Có khả năng kết nối linh động giữa các van và đường ống với nhau để tạo thành một hệ thống hoàn chỉnh, an toàn.
  • Đa dạng về chất liệu nên mặt bích có thể được sử dụng hoạt động trong rất nhiều hệ thống liên quan đến các môi trường chất làm việc.
  • Có khả năng chống rung lắc, tạo cho đường ống hoạt động ổn định trong suốt quá trình vận hành, dẫn truyền lưu chất.
  • Có khả năng vận hành ổn định, đảm bảo an toàn, chống rò rỉ trong nhiều điều kiện môi trường chất khác nhau.
  • Kết nối các thiết bị van khóa, các thiết bị đo, các đường ống với nhau tạo thành một hệ thống làm việc với độ ổn định và chắc chắn.
  • Đa dạng về chủng loại, với nhiều kiểu kết nối với đường ống cho phép kết nối với tất cả các đường ống từ dân dụng đến công nghiệp.

Nhược điểm:

  • Giá thành của mặt bích sử dụng trong điều kiện nhiệt độ, áp suất cao sẽ đắt hơn các loại thông thường.
  • Mặt bích có gờ cần nhiều không gian, diện tích lắp đặt.
  • Mặt bích có mối hàn đòi hỏi kỹ thuật cao tránh va đập dẫn đến hư hỏng.

2. Các loại vật liệu sản xuất mặt bích

Nhằm đáp ứng nhu cầu sử dụng trong nhiều hệ thống đường ống của khách hàng, hiện tại mặt bích được chế tạo từ rất nhiều vật liệu khác nhau. Dưới đây là một số vật liệu chế tạo mặt bích phổ biến:

a. Mặt bích thép, thép mạ kẽm

Chất liệu thép, thép mạ kẽm, thép không gỉ được sử dụng phổ biến và thông dụng nhất trong nhiều ngành công nghiệp đòi hỏi kỹ thuật cao: cấp thoát nước, hóa chất loãng, nhà máy sản xuất, khai thác… Bởi độ bền cơ học cao, khả năng chống ăn mòn, oxy hóa tốt, chống han gỉ và đặc biệt là có thể hoạt động tốt trong môi trường có nhiệt độ, áp suất cao và hệ thống đường ống có kích cỡ lớn. b. Mặt bích inox 201, 304, 316

Như chúng ta đều biết, chất liệu inox 201, 304, 316 là những loại có khả năng chống chịu mài mòn tốt, áp lực cao, đảm bảo an toàn, chắc chắn. Vậy nên mặt bích inox chính là loại chuyên dụng trong hệ thống cấp thoát nước, hóa hóa chất, xăng dầu, các nhà máy chế biến, sản xuất dược phẩm, thực phẩm, chế biến thức ăn… Khi lựa chọn quý khách cần lưu ý, mỗi loại inox khác nhau sẽ có chất lượng và giá thành khác nhau. Cụ thể inox 304 sẽ có chất lượng và mức giá cao nhất, tiếp đến inox 316 và inox 201.

c. Mặt bích gang

Mặt bích gang với chất liệu gang xám có tính đúc, tính uốn dẻo tốt cùng khả năng chống ăn mòn, chịu lực cao. Xét về giá thành, so với inox, đồng thì rẻ hơn tuy nhiên mặt bích gang chỉ phù hợp với môi trường lưu chất lỏng có nhiệt độ, áp suất ở mức trung bình. Ví dụ như trong các nhà máy, khu công nghiệp, hệ thống cấp thoát nước, các trạm bơm, hệ thống PCCC, khí, hơi…

d. Mặt bích đồng

Mặt bích đồng được chế tạo từ chất liệu đồng thau với nhiều đặc tính ưu việt như: dẫn nhiệt tốt, chống ăn mòn, chịu áp suất, nhiệt độ cao. Đặc biệt là trọng lượng nhẹ có thể đúc nguyên khối, chất lượng tốt. Do đó được ứng dụng chủ yếu trong các nhà máy xử lý nước sạch, nước thải, ngành dầu khí, hóa chất… Tuy nhiên, theo thống kê tại thị trường Việt Nam được sử dụng khá ít vì giá thành tương đối cao.

e. Mặt bích nhựa, PVC, UPVC

Với đặc tính chất liệu nhựa PVC, UPVC có thể làm việc được trong môi trường nhiệt độ, áp suất thấp, chống ăn mòn cao và không bị oxy hóa trong axit. Mặc bích nhựa là loại chuyên dụng dùng để kết nối các dòng van nhựa với đường ống nhựa sử dụng trong môi trường hóa chất, nước thái. Cụ thể được đúc nguyên khối và được kết nối với đường ống nhựa theo kiểu gắn ống kết hợp với keo dính đảm bảo chắc chắn, không có tình trạng rò rỉ lưu chất ra bên ngoài. Tuy nhiên, loại mặt bích nhựa này chỉ chịu được nhiệt độ, áp suất trong phạm vi nhất định.

3. Các dải áp suất của mặt bích

Tùy vào những công trình khác nhau, đường ống khác nhau mà chúng ta có các hệ thống áp lực khác nhau, chính vì thế mà cũng có các loại mặt bích khác nhau. Chẳng hạn như:

  • Mặt bích 5K

Mặt bích 5K có áp suất làm việc tương ứng là 5kg/cm2 thường được dùng trong các công trình xây lắp đường ống cấp thoát nước sinh hoạt dân dụng đòi hỏi chịu được áp lực trong lòng đất tránh bể vỡ rò rỉ trong khi vận hành cung cấp nước. Ngoài ra, còn có thể ứng dụng trong các ngành công nghiệp, sản xuất, chế biến thực phẩm, hệ thống PCCC, hệ thống cấp thoát nước…

  • Mặt bích 10k

Mặt bích 10K được sản xuất theo thông số tiêu chuẩn đã được kiểm định với điều kiện chịu được áp suất 10kg/cm2 trong môi chất và nhiệt độ thông thường. Đây là loại mặt bích phổ biến và được ứng dụng nhiều nhất trên thị trường với khả năng kết hợp với van, phụ kiện đa dạng. Có thể kể đến như: Blind flange, Slip-on flange, Plate flange.

  • Mặt bích 16k

Mặt bích 16K là loại có khả năng làm việc hiệu quả trong điều kiện môi trường có áp suất 16kg/cm2 và khoảng nhiệt độ tối đa lên đến 100 độ C. Chính vì thế nên được sử dụng chuyên dụng cho môi trường có nhiệt độ cao như xăng, dầu, hóa chất, các nhà máy, xí nghiệp công nghiệp…

  • Mặt bích 20k

Mặt bích 20k sử dụng trong những hệ thống đường ống có áp suất danh định không vượt quá 2.5 MPa. Cụ thể, trong lò hơi, lò luyện thép đòi hỏi phải chịu được điều kiện áp lực tối thiểu 20kg/cm2. Mặt bích 20K có nhiều tiêu chuẩn khác nhau: mặt phẳng FF, mặt lồi RF, cổ cao, bề mặt có rãnh.

  • Mặt bích 25k

Tương tự các loại trên, mặt bích 25k sẽ có khả năng làm việc tốt và hiệu quả trong môi trường có áp suất 25kg/cm2. Loại mặt bích này chủ yếu được dùng cho hệ thống đường ống có áp lực lớn như dầu áp lực, các hệ thống trong phun rửa, hệ thống nâng hạ bằng khí nén hoặc dầu áp lực…

  • Mặt bích 40k

Áp suất làm việc của mặt bích 40k là 40kg/cm2, vậy nên có thể dùng cho hệ thống áp suất cao và nhiệt độ cao. Ví dụ: hệ thống lò hơi, lò sấy đường ống dẫn hơi nóng, khí nén, trong các khu công nghiệp, nhà máy, xí nghiệp… Bởi tính năng mà bích này mang lại đó là chịu được áp suất biến đổi cao trong hệ thống có tốc độ dòng chảy cao.

4. Các dạng thiết kế khác nhau của mặt bích

a. Mặt bích rỗng

Mặt bích rỗng là loại được thiết kế có lỗ hổng tròn ở giữa với đường kính khác nhau, thường được dùng để kết nối các đường ống với vật tư ngành nước bằng phương pháp hàn. Các biến thể của mặt bích rỗng là mặt bích hàn cổ, mặt bích lồng và mặt bích hàn trượt.

b. Mặt bích mù (bích đặc) (Blind Flange)

Mặt bích mù còn gọi là mặt bích đặc, đây là loại mặt bích phổ biến được thiết kế không có lỗ ở giữa để bắt vít và thường được dùng để đóng kín các đầu ống chờ tạm thời có thể tháo lắp lại dễ dàng. Mặt bích mù được sử dụng để kết thúc hoặc cách ly hệ thống đường ống. Khi được lắp đặt đúng cách và kết hợp với các miếng đệm chính xác, chúng có thể đạt được độ kín vượt trội, dễ dàng tháo lắp khi cần thiết.

c. Mặt bích lồng (Lap joint flange)

Mặt bích lồng là dạng được thiết kế các chi tiết tách rời nhau thành 2 phần riêng biệt và thường được đi kèm với 1 đoạn ống ngắn Stub End nên có thể xoay, di chuyển mặt bích để kết nối. Với ứng dụng trong đường ống ngắn áp lực thấp và trong những ứng dụng không quan trọng, mặt bích lồng cũng là một giải pháp kết nối giá rẻ. Ưu điểm của loại mặt bích này là được thiết kế có thể trượt trên đường ống và xoay quanh Stub End, dễ dàng điều chỉnh hướng ống khi lắp đặt. Không trực tiếp tiếp xúc với lưu chất nên được chế tạo bằng thép carbon rẻ tiền và đi kèm với phụ kiện stub end chống ăn mòn. Ngoài ra, có thể được tái sử dụng, có đầy đủ các kích thước như những mặt bích loại khác.

d. Mặt bích ren (Threaded Flange)

Còn được gọi là mặt bích vặn vít, kiểu này có ren bên trong lỗ lắp bích nên được gắn kết với đường ống bằng mối ghép ren. Tuy nhiên, loại mặt bích này chỉ chịu được độ bền cùng áp lực ở giới hạn thấp và thường sử dụng cho đường ống có kích thước nhỏ ở các khu vực dễ cháy, không thực hiện được kết nối hàn. Vì kết nối ren khá yếu ở áp lực cao dễ xảy ra tình trạng rò rỉ tại khớp nối ren.

e. Mặt bích hàn cổ (Weld Neck Flange)

Mặt bích hàn cổ được chế tạo bằng phương pháp rèn với thiết kế có cổ cao, được hàn với đầu ống hoặc phụ kiện fitting bằng phương pháp hàn vát mép (butt weld – hàn chữ V) có độ chắc chắn, an toàn cao. Loại mặt bích này được ứng dụng chủ yếu trong hệ thống mà mối hàn cần được kiểm tra bằng phương pháp siêu âm, chụp chiếu. Hiện nay, chúng đang dần trở thành lựa chọn hàng đầu cho hệ thống đường ống có nhiệt độ cao, áp suất lớn.

f. Mặt bích hàn bọc đầu (Socket Weld flange)

Đây là loại mặt bích được kết nối với đường ống bằng một mối ghép hàn từ một phía với thiết kế mối ghép hàn nhô lên ở 1 phía, phía còn lại có bọc đầu chặn đường ống. Do đó chỉ sử dụng cho đường ống có kích cỡ nhỏ, hệ thống có nhiệt độ thấp, áp lực trung bình. Khi lắp đặt, ống sẽ được đưa vào bên trong mặt bích cho đến khi đầu ống cách phần bọc đầu một khoảng và có mối hàn ở phần tiếp xúc bên ngoài của mặt bích và thân ống. Lưu ý, mặt bích hàn bọc đầu không dùng để hàn gắn trực tiếp với phụ kiện.

g. Mặt bích hàn trượt (Slip on Flange)

Mặt bích trượt rất phổ biến và có nhiều kích cỡ để phù hợp với các hệ thống có tốc độ dòng chảy và thông lượng cao hơn. Với thiết kế đường kính trong lớn hơn đường kính ngoài để có thể trượt thoải mái trên đường ống. Tuy nhiên, khi hàn mặt bích hàn trượt cần chú ý không dùng hàn gắn trực tiếp với phụ kiện fitting.

Khi lắp đặt chỉ cần khớp mặt bích với đường kính ngoài của đường ống mà bạn định kết nối. Sau đó hàn phi lê cả hai mặt để cố định mặt bích vào đường ống, lưu ý khi đưa ống vào bên trong mặt bích cần có khoảng hở bằng độ dày thành ống cộng thêm 3mm, tuyệt đối không được để đầu ống quá sát với bề mặt của mặt bích.

5 Các loại bề mặt tiếp xúc của mặt bích

a. Mặt bích lồi (RF) Raised Face

Loại mặt bích này được chế tạo có phần nhô lên bề mặt xung quanh lỗ khoan với một miếng đệm hình tròn bên trong. Độ cao của phần lồi sẽ tùy thuộc vào áp lực làm việc và nhiệt độ của mặt bích. Mặt bích lồi có công dụng tập trung áp lực vào một khu vực đệm nhỏ hơn nên làm tăng khả năng ngăn chặn áp lực của khớp. Chính vì thế nên được ứng dụng phổ biến trong hệ thống đường ống ở các nhà máy, khu công nghiệp.

b. Mặt bích phẳng (FF) Flat Face

Đúng như tên gọi, mặt bích phẳng được cấu tạo có bề mặt phẳng hoàn toàn, không có phần nhô lên, đây cũng là loại được sử dụng nhiều nhất hiện nay. Khi lắp đặt để tăng độ kín, chống rò rỉ sẽ được kết hợp với vòng đệm cao su hoặc vòng chì. Loại mặt bích này phù hợp với đường ống có kích thước lớn và đòi hỏi độ dày phải đúng với kỹ thuật.

c. Mặt bích rãnh (RTJ) Ring type joint

Mặt bích rãnh được thiết kế đặc biệt có khoét rãnh để lắp đặt và kết nối với vòng đệm kim loại. Loại mặt bích này được sử dụng ở điều kiện môi trường có áp suất, nhiệt độ cao cao.

6. Các tiêu chuẩn của mặt bích

Tiêu chuẩn mặt bích là bộ thông số kích thước tiêu chuẩn, được nguyên cứu để sử dụng trong công nghệ sản xuất mặt bích thép, bích inox… Các loại bích tiêu chuẩn sẽ đảm bảo được các thông số chịu áp suất làm việc của hệ thống trong nhiệt độ nhất định. Do đó, sẽ giúp việc lắp đặt trở nên đơn giản, không mất thời gian đo đạc, tính toán. Theo thống kê, hiện nay trên thế giới được các viện hàn lâm đã công nhận và sử dụng thông hành trên toàn thế giới những tiêu chuẩn thông dụng như sau:

a. DIN – Tiêu chuẩn Đức

DIN có tiếng anh đầy đủ là Deutsches Institut für Normung, dịch nghĩa là Viện tiêu chuẩn hóa Đức. DIN ra đời với sứ mệnh hiện đại hóa hệ thống công nghiệp, cụ thể là xây dựng các định mức và tiêu chuẩn để hợp lý hóa, đảm bảo chất lượng, bảo vệ môi trường, an toàn trong công nghiệp, khoa học, công nghệ và lĩnh vực công nghệ.

Tính đến thời điểm hiện tại, bộ tiêu chuẩn DIN đã đạt tới con số hơn 12.000 tiêu chuẩn khác nhau. Theo quy định, các tiêu chuẩn này sẽ được đánh giá lại tối thiểu 5 năm 1 lần để cập nhật, điều chỉnh và cải tiến. Dưới đây là một số tiêu chuẩn DIN thông dụng:

  • Mặt bích tiêu chuẩn DIN PN10 – RF

Size Độ dày Lỗ thoát Đường kính ngoài Tâm lỗ Số lỗ bu lông Đường kính

bu lông

Trọng lượng t Do D C h (kg/Pcs) Inch DN (mm) (mm) (mm) (mm) (mm) 1/2 15 12 22 95 65 4 14 0.58 3/8 20 12 27.6 105 75 4 14 0.72 1 25 12 34.4 115 85 4 14 0.86 1.1/4 32 13 43.1 140 100 4 18 1.35 1.1/2 40 13 49 150 110 4 18 1.54 2 50 14 61.1 165 125 4 18 1.96 2.1/2 65 16 77.1 185 145 4 18 2.67 3 80 16 90.3 200 160 8 18 3.04 4 100 18 115.9 220 180 8 18 3.78 5 125 18 141.6 250 210 8 18 4.67 6 150 20 170.5 285 240 8 22 6.1 8 200 22 221.8 340 295 8 22 8.7 10 250 22 276.2 395 355 12 26 11.46 12 300 24 357.6 445 410 12 26 13.3 14 350 28 372.2 505 470 16 26 18.54 16 400 32 423.7 565 525 16 30 25.11 20 500 38 513.6 670 650 20 33 36.99 24 600 40 613 780 770 20 36 47.97

  • Thông số tiêu chuẩn BS 4504 PN16 – RF

Size Độ dày Lỗ thoát Đường kính ngoài Tâm lỗ Số lỗ bu lông Đường kính

bu lông

Trọng lượng t Do D C h (kg/Pcs) Inch DN (mm) (mm) (mm) (mm) (mm) 1/2 15 14 22 95 65 4 14 1.67 3/8 20 16 27.6 105 75 4 14 0.94 1 25 16 34.4 115 85 4 14 1.11 1.1/4 32 16 43.1 140 100 4 18 1.63 1.1/2 40 16 49 150 110 4 18 1.86 2 50 18 61.1 165 125 4 18 2.46 2.1/2 65 18 77.1 185 145 4 18 2.99 3 80 20 90.3 200 160 8 18 3.61 4 100 20 115.9 220 180 8 18 4 5 125 22 141.6 250 210 8 18 5.42 6 150 22 170.5 285 240 8 22 6.73 8 200 24 221.8 340 295 8 22 9.21 10 250 26 276.2 395 355 12 26 13.35 12 300 28 357.6 445 410 12 26 17.35 14 350 32 372.2 505 470 16 26 23.9 16 400 36 423.7 565 525 16 30 36 20 500 44 513.6 670 650 20 33 66.7 24 600 52 613 780 770 20 36 100.54

b. JIS – Tiêu chuẩn Nhật

Tiêu chuẩn JIS có tên đầy đủ là Japan Industrial Standard, là bộ tiêu chuẩn kèm theo hướng dẫn cụ thể được ứng dụng trong các hoạt động công nghiệp của Nhật Bản. Do Ủy ban tiêu chuẩn công nghiệp Nhật Bản thành lập và được ban hành thông qua Liên đoàn Tiêu chuẩn Nhật Bản.

Tiêu chuẩn được đặt tên theo ký hiệu JIS K 0000.0000, trong đó K là ký hiệu phân chia các lĩnh vực dựa trên các tiêu chuẩn đã được ban hành. Bốn chữ số tiếp theo thể hiện cho từng mặt hàng tùy thuộc vào lĩnh vực quản lý của bộ tiêu chuẩn. Bốn số cuối cùng thể hiện năm phát hành hoặc năm sửa đổi bộ tiêu chuẩn đó.

Hiện nay, tiêu chuẩn JIS đã được tính toán và thử nghiệm để sản xuất mặt bích nhằm đảm bảo các thông số kỹ thuật nhất định. Với các mức áp suất mặt bích thông dụng là: JIS 5K, JIS 10K, JIS 16K, JIS 20K…. Dưới đây là một số tiêu chuẩn ANSI thông dụng:

  • Thông số kỹ thuật mặt bích tiêu chuẩn JIS 5K:

STT Size Thông số kỹ thuật mặt bích tiêu chuẩn JIS 5K Trọng lượng Inch mm ĐKN Tâm lỗ Lỗ thoát Độ dày Số lỗ ĐK bu lông kg/cái 1 38 10 75 55 18.0 9 4 12 0.3 2 12 15 80 60 22.5 9 4 12 0.3 3 34 20 85 65 28.0 10 4 12 0.4 4 1 25 95 75 34.5 10 4 12 0.5 5 114 32 115 90 43.5 12 4 15 0.8 6 112 40 120 95 50.0 12 4 15 0.9 7 2 50 130 105 61.5 14 4 15 1.1 8 212 65 155 130 77.5 14 4 15 1.5 9 3 80 180 145 90.0 14 4 19 2.0 10 4 100 200 1165 116.0 16 8 19 2.4 11 5 125 235 200 142.0 16 8 19 3.3 12 6 150 265 230 167.0 18 8 19 4.4 13 8 200 320 280 218.0 20 8 23 5.5 14 10 250 385 345 270.0 22 12 23 6.4 15 12 300 430 390 320.0 22 12 23 9.5 16 14 350 480 435 358.0 24 12 25 10.3 17 16 400 540 495 409.0 24 16 25 16.9 18 18 450 605 555 459.0 24 16 25 21.6

  • Thông số kỹ thuật mặt bích tiêu chuẩn JIS 10K:

STT Size Thông số kỹ thuật mặt bích tiêu chuẩn JIS 10K Trọng lượng Inch mm ĐKN Tâm lỗ Lỗ thoát Độ dày Số lỗ ĐK bu lông kg/cái 1 38 10 90 65 18 12 4 15 0.5 2 12 15 95 70 22.5 12 4 15 0.6 3 34 20 100 75 28 14 4 15 0.7 4 1 25 125 90 34.5 14 4 19 1.1 5 114 32 135 100 43.5 16 4 19 1.5 6 112 40 140 105 50 16 4 19 1.6 7 2 50 155 120 61.5 16 4 19 1.9 8 212 65 175 140 77.5 18 4 19 2.6 9 3 80 185 150 90 18 8 19 2.6 10 4 100 210 175 116 18 8 19 3.1 11 5 125 250 210 142 20 8 23 4.8 12 6 150 280 240 167 22 8 23 6.3 13 8 200 330 290 218 22 12 23 7.5 14 10 250 400 355 270 24 12 25 11.8 15 12 300 445 400 320 24 16 25 13.6 16 14 350 490 445 358 26 16 25 16.4 17 16 400 560 510 409 28 16 27 23.1 18 18 450 620 565 459 30 20 27 29.5 19 20 500 675 620 510 30 20 27 33.5

  • Thông số kỹ thuật mặt bích tiêu chuẩn JIS 16K:

STT Size Thông số kỹ thuật mặt bích tiêu chuẩn JIS 16K Trọng lượng Inch mm ĐKN Tâm lỗ Lỗ thoát Độ dày Số lỗ ĐK bu lông kg/cái 1 38 10 90 65 18 12 4 15 0.5 2 12 15 95 70 22.5 12 4 15 0.6 3 34 20 100 75 28 14 4 15 0.7 4 1 25 125 90 34.5 14 4 19 1.1 5 114 32 135 100 43.5 16 4 19 1.5 6 112 40 140 105 50 16 4 19 1.6 7 2 50 155 120 61.5 16 8 19 1.8 8 212 65 175 140 77.5 18 8 19 2.5 9 3 80 200 160 90 20 8 22 3.6 10 4 100 225 185 116 22 8 22 4.5 11 5 125 270 225 142 22 8 25 6.5 12 6 150 305 260 167 24 12 25 8.7 13 8 200 350 305 218 26 12 25 10.9 14 10 250 430 380 270 28 12 29 18.0 15 12 300 480 430 320 30 16 29 21.5 16 14 350 540 480 358 34 16 32 30.8 17 16 400 605 540 409 38 16 35 42.8 18 18 450 675 605 459 40 20 35 55.1 19 20 500 730 660 510 42 20 35 65.1 20 22 550 795 720 561 42 20 38 77.9

  • Thông số kỹ thuật mặt bích tiêu chuẩn JIS 20K:

STT Size Thông số kỹ thuật mặt bích tiêu chuẩn JIS 20K Trọng lượng Inch mm ĐKN Tâm lỗ Lỗ thoát Độ dày Số lỗ ĐK bu lông kg/cái 1 38 10 90 65 18 14 4 15 0.6 2 12 15 95 70 22.5 14 4 15 0.7 3 34 20 100 75 28 16 4 15 0.8 4 1 25 125 90 34.5 16 4 19 1.3 5 114 32 135 100 43.5 18 4 19 1.6 6 112 40 140 105 50 18 4 19 1.7 7 2 50 155 120 61.5 18 8 19 1.9 8 212 65 175 140 77.5 20 8 19 2.6 9 3 80 200 160 90 22 8 23 3.8 10 4 100 225 185 116 24 8 23 4.9 11 5 125 270 225 142 26 8 25 7.8 12 6 150 305 260 167 28 12 25 10.1 13 8 200 350 305 218 30 12 25 12.6 14 10 250 430 380 270 34 12 27 21.9 15 12 300 480 430 320 36 16 27 25.8 16 14 350 540 480 358 40 16 33 36.2 17 16 400 605 540 409 46 16 33 51.7 18 18 450 675 605 459 48 20 33 66.1 19 20 500 730 660 510 50 20 33 77.4

c. ANSI – Tiêu chuẩn Mỹ

Tiêu chuẩn ANSI có tên đầy đủ là American National Standards Institute, dịch nghĩa là Viện tiêu chuẩn Quốc gia Hoa Kỳ. Theo nghiên cứu, tiêu chuẩn ANSI ra đời từ năm 1918 với mục đích quản trị, điều phối tiêu chuẩn hóa một cách tự giác và hợp thức các hệ thống quy ước. Trụ sở chính của ANSI đóng ở 1899 L Street, NW 11th Floor Washington, D.C.. với các thành viên sáng lập là 5 Hiệp hội xây dựng và ba cơ quan của Chính phủ.

Bên cạnh tiêu chuẩn về mặt bích, ANSI còn hàng nghìn quy tắc và hướng dẫn có tác động trực tiếp đến hoạt động kinh doanh trên hầu hết mọi lĩnh vực. Không chỉ từ ngành công nghiệp năng lượng mà nó còn ảnh hưởng đến lĩnh vực thiết bị âm thanh, thiết bị xây dựng, sản phẩm bơ sữa, chăn nuôi,… ANSI được xem là sự đảm bảo giúp đánh giá năng lực cạnh tranh và xác định sự phù hợp của các thiết bị với các tiêu chuẩn chất lượng. Hiện tại, ANSI là đại diện của Mỹ trong các diễn đàn về tiêu chuẩn hóa toàn cầu và hoạt động với tư cách là thành viên chủ yếu tại hai tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế lớn là ISO và IEC.

Dưới đây là một số tiêu chuẩn ANSI thông dụng:

  • Kích thước mặt bích tiêu chuẩn ANSI B16.5 Class 150

Size Đường kính

ngoài

Mặt bích

hàn trượt

Mặt bích lồi Lỗ thoát Tâm lỗ Độ dày Số lỗ bu lông Đường kính

bu lông

Inch DN D B2 G X C T 1/2 15 89 22.4 35.1 30.2 60.5 11.2 4 15.7 3/4 20 99 27.7 42.9 38.1 69.9 12.7 4 15.7 1 25 108 34.5 50.8 49.3 79.2 14.2 4 15.7 1.1/4 32 117 43.2 63.5 58.7 88.9 15.7 4 15.7 1.1/2 40 127 49.5 73.2 65 98.6 17.5 4 15.7 2 50 152 62 91.9 77.7 120.7 19.1 4 15.7 2.1/2 65 178 74.7 104.6 90.4 139.7 22.4 4 19.1 3 80 191 90.7 127 108 152.4 23.9 4 19.1 4 100 229 116.1 157.2 134.9 190.5 23.9 8 19.1 5 125 254 143.8 185.7 163.6 215.9 23.9 8 22.4 6 150 279 170.7 215.9 192 241.3 25.4 8 22.4 8 200 343 221.5 269.7 246.1 298.5 28.4 8 22.4 10 250 406 276.4 323.9 304.8 362 30.2 12 25.4 12 300 483 327.2 381 365.3 431.8 31.8 12 25.4 14 350 533 359.2 412.8 400.1 476.3 35.1 12 28.4 16 400 597 410.5 469.4 457.2 539.8 36.6 16 28.4 18 450 635 461.8 533.4 505 577.9 39.6 16 31.8 20 500 699 513.1 584.2 558.8 635 42.9 20 31.8 24 600 813 616 692.2 663.4 749.3 47.8 20 35.1

  • Kích thước mặt bích tiêu chuẩn ANSI B16.5 Class 300

Size Đường kính

ngoài

Độ dày Mặt bích lồi Lỗ thoát Tâm lỗ Số lỗ bu lông Đường kính

bu lông

Trọng lượng Inch D T G Do C T 1/2 95.6 14.3 34.9 22.3 66.7 4 15.9 0.7 3/4 117.5 15.9 42.9 27.7 82.5 4 15.0 1.1 1 123.8 17.5 50.8 3 88.9 4 19.0 1.4 1.1/4 133.3 19.0 63.5 43.2 98.4 4 19.0 1.8 1.1/2 155.6 20.6 73.0 49.5 114.3 4 22.2 2.6 2 165.1 22.2 92.1 62.0 127.0 8 19.0 3.4 2.1/2 190.5 25.4 104.8 74.7 149.2 8 22.2 4.4 3 209.5 28.6 127.0 90.7 168.3 8 22.2 6.1 3.1/2 228.6 30.2 139.7 103.4 184.1 8 22.2 7.5 4 254.0 31.7 157.2 116.1 200.0 8 22.2 10.1 5 279.4 34.9 185.7 143.8 234.9 8 22.2 12.5 6 317.5 36.5 215.9 170.7 269.9 12 22.2 14.1 8 381.0 41.3 269.9 221.5 330.2 12 25.4 24.8 10 444.5 47.6 323.8 276.3 387.3 16 28.6 37.1 12 520.7 50.8 381.0 327.1 450.8 16 31.7 50.0 14 584.2 54.0 412.7 359.1 514.3 20 31.7 70.0 16 647.7 57.1 469.9 410.5 571.5 20 34.9 90.0 18 711.2 60.3 533.4 461.8 628.8 24 34.9 112.0 20 774.7 63.5 584.2 513.1 685.8 24 34.9 133.0 22 838.2 66.7 641.2 564.4 742.9 24 41.3 197.0 24 914.4 69.8 696.1 615.9 812.8 24 41.3 208.0

d. BS – Tiêu chuẩn Anh

BS là viết tắt của từ British Standards dịch ra tiếng Việt có nghĩa là tiêu chuẩn Anh. Tiêu chuẩn Anh (BS) là các tiêu chuẩn do Tập đoàn BSI (British Stadards Institue) sản xuất được thành lập theo Hiến chương Hoàng gia và được chính thức chỉ định là Cơ quan Tiêu chuẩn Quốc gia (NSB) cho Vương quốc Anh. Hiện nay bộ tiêu chuẩn BS có hơn 31.000 tiêu chuẩn được ban hành gồm: xây dựng dân dụng, vật liệu và hóa chất, điện tử, sản phẩm và dịch vụ…

Mặt bích tiêu chuẩn BS là mặt bích được sản xuất theo các thông số quy định trong bộ tiêu chuẩn BS của Anh, nhằm đảm bảo các yếu tố kỹ thuật như chịu áp lực trong hệ thống hay nhiệt độ làm việc được quy định. Thông thường bích tiêu chuẩn BS được sử dụng chủ yếu là bích BS PN2.5 đến BS PN16. Dưới đây là một số tiêu chuẩn ANSI thông dụng:

  • Thông số tiêu chuẩn BS 4504 PN10 – RF

Size Độ dày Lỗ thoát Đường

kính ngoài

Tâm lỗ Số lỗ bu lông Đường kính

bu lông

Trọng lượng t Do D C h (kg/Pcs) Inch DN (mm) (mm) (mm) (mm) (mm) 1/2 15 12 22 95 65 4 14 0.58 3/8 20 12 27.6 105 75 4 14 0.72 1 25 12 34.4 115 85 4 14 0.86 1.1/4 32 13 43.1 140 100 4 18 1.35 1.1/2 40 13 49 150 110 4 18 1.54 2 50 14 61.1 165 125 4 18 1.96 2.1/2 65 16 77.1 185 145 4 18 2.67 3 80 16 90.3 200 160 8 18 3.04 4 100 18 115.9 220 180 8 18 3.78 5 125 18 141.6 250 210 8 18 4.67 6 150 20 170.5 285 240 8 22 6.1 8 200 22 221.8 340 295 8 22 8.7 10 250 22 276.2 395 355 12 26 11.46 12 300 24 357.6 445 410 12 26 13.3 14 350 28 372.2 505 470 16 26 18.54 16 400 32 423.7 565 525 16 30 25.11 20 500 38 513.6 670 650 20 33 36.99 24 600 40 613 780 770 20 36 47.97

  • Thông số tiêu chuẩn BS 4504 PN16 – RF

Size Độ dày Lỗ thoát Đường

kính ngoài

Tâm lỗ Số lỗ bu lông Đường kính

bu lông

Trọng lượng t Do D C h (kg/Pcs) Inch DN (mm) (mm) (mm) (mm) (mm) 1/2 15 14 22 95 65 4 14 0.67 3/8 20 16 27.6 105 75 4 14 0.94 1 25 16 34.4 115 85 4 14 1.11 1.1/4 32 16 43.1 140 100 4 18 1.63 1.1/2 40 16 49 150 110 4 18 1.86 2 50 18 61.1 165 125 4 18 2.46 2.1/2 65 18 77.1 185 145 4 18 2.99 3 80 20 90.3 200 160 8 18 3.61 4 100 20 115.9 220 180 8 18 4 5 125 22 141.6 250 210 8 18 5.42 6 150 22 170.5 285 240 8 22 6.73 8 200 24 221.8 340 295 8 22 9.21 10 250 26 276.2 395 355 12 26 13.35 12 300 28 357.6 445 410 12 26 17.35 14 350 32 372.2 505 470 16 26 23.9 16 400 36 423.7 565 525 16 30 36 20 500 44 513.6 670 650 20 33 66.7 24 600 52 613 780 770 20 36 100.54

7. Ứng dụng mặt bích

Mặt bích là một phương pháp kết nối các đường ống, van, máy bơm và các thiết bị khác để tạo thành một hệ thống đường ống. Nó cũng cung cấp khả năng kết nối dễ dàng để làm sạch, kiểm tra hoặc sửa đổi. Chính vì thế, mặt bích là bộ phận không thể thiếu trong nhiều dự án kỹ thuật và hệ thống ống nước, cụ thể dưới đây:

  • Trong hệ thống đường ống nước với 2 đường ống kim loại, nếu hàn lại với nhau rất dễ bị nổ ở áp suất cao. Khi dùng mặt bích kết nối đường ống bằng bu lông sẽ đảm bảo được độ an toàn, chắc chắn.
  • Trong cơ học để kết nối 2 phần của hệ thống lớn, kín sử dụng mặt bích và bu lông là giải pháp hiệu quả. Cụ thể là kết nối giữa động cơ và hộp số trong ô tô, cả 2 thiết bị này đều chứa một số bộ phận chuyển động và có thể bị hỏng nếu dính bụi bẩn. Nếu kết nối vỏ ngoài của 2 thiết bị này bằng mặt bích sẽ giúp loại bỏ được bụi bẩn, đảm bảo quá trình hoạt động.
  • Trong ngành công nghiệp hóa chất có tính ăn mòn như axit, bazo, muối, kiềm…
  • Trong hệ thống lò hơi, lò sưởi, đường dẫn hơi nóng, khí nén có nhiệt độ, áp suất cao.
  • Trong ngành công nghiệp dầu khí, xăng, gas…
  • Trong hệ thống cấp, thoát nước, xử lý nước sạch, nước thải…

Đơn vị phân phối mặt bích, van công nghiệp chính hãng

Công ty TNHH Thương mại Tuấn Hưng Phát tự hào là đơn vị nhập khẩu và phân phối trực tiếp các dòng sản phẩm van công nghiệp, vật tư ngành nước như mặt bích, rọ bơm, van bướm, van bi, van cổng…Tất cả sản phẩm cam kết chính hãng, có giấy tờ kiểm định CO, CQ, đảm bảo chất lượng tốt, vận hành ổn định. Chúng tôi còn có chính sách vận chuyển, lắp đặt tận nơi và chế độ bảo hành 12 tháng, lỗi 1 đổi 1, chắc chắn sẽ mang đến những trải nghiệm tuyệt vời cho quý vị!