Thông thường, chủ ngữ sẽ là thành phần đứng đầu một câu. Trong một số trường hợp, các trạng từ, từ phủ định, các cụm từ được đảo lên đứng đầu nhằm nhấn mạnh hành động của chủ ngữ; theo sau là trợ động từ (auxiliary) rồi mới đến chủ ngữ và động từ chính. Người ta gọi đó là Câu Đảo ngữ.
ĐẢO NGỮ VỚI CÁC CỤM TỪ CÓ “NO”
No + N + Auxiliary + S + V = Not any + N + Auxiliary + S + V
VD: No money shall I lend you from now on = Not any money shall I lend you from now on.
At no time = Never: Không bao giờ
VD: The result of the match was never in doubt = At no time was the result of the match in doubt.
By no means: Không thể nào
VD: By no means does he intend to criticize your idea.
For no reason (at all): Không vì lý do gì
VD: For no reason did I go to see him.
In no way: Không thể nào, không thể có chuyện
VD: In no way could I agree with you.
On no condition + Auxiliary + S + V = On no account + Auxiliary + S + V: Dù bất cứ lý do gì cũng không
VD: On no condition/account shall we accept their proposal.
Under/ In no circumstances: Không đời nào
VD: Under no circumstances should you lend him the money.
No longer: Không còn nữa
VD: No longer does he smoke cigarettes.
No where + Auxiliary + S + V: Không nơi nào, không ở đâu
VD: No where do I feel as comfortable as I do at home.
No sooner … than … = Hardly/ Barely/ Scarcely … when …: Vừa mới … thì …
VD: Hardly had I arrived home when the telephone rang = I had hardly arrived home when the telephone rang.
ĐẢO NGỮ VỚI “ONLY”
Only after + S + V + Auxiliary + S + V: Chỉ sau khi
VD: Only after all the guests had gone home could we relax.
Only after + N + Auxiliary + S + V: Chỉ sau khi
VD: Only after your graduation will you be able to get a job.
Only by V-ing + Auxiliary + S + V: Chỉ bằng cách
VD: Only by practicing English everyday can you speak it fluently.
Only if + clause, Auxiliary + S + V: Chỉ khi nào
VD: Only if you help me, will I help you.
Only in + adv of time/ place + Auxiliary + S + V: Chỉ trong, chỉ ở
VD: Only in Central Vietnam have I seen such scenery as that.
Only in this way + Auxiliary + S + V: Chỉ bằng cách này
VD: Only in this way could the problem be solved.
Only later + Auxiliary + S + V: Chỉ sau khi
VD: Only later did she really think about the situation.
Only once + Auxiliary + S + V: Chỉ một lần
VD: Only once did I meet her.
Only rarely + Auxiliary + S + V: Rất hiếm khi
VD: Only rarely has an accident occured.
Only then + Auxiliary + S + V: Chỉ đến lúc đó
VD: Only then did I understand why the tragedy had happened.
Only when + Clause + Auxiliary + S + V: Chỉ khi
VD: Only when I understand her did I like her.
Only with + N + Auxiliary + S + V: Chỉ với
VD: Only with the bank’s loan could he buy the car.
CÁC CẤU TRÚC KHÁC
Nor + Auxiliary + S + V: Cũng không
VD: She couldn’t speak Italian, nor could she speak Spanish.
Never/ Scarcely/ Barely/ Rarely/ Seldom/ Little/ Hardly (ever)/…+ Auxiliary + S + V: Đảo ngữ với các trạng từ phủ định
VD: Little did I know that he was a compulsive liar.
Đảo ngữ có “So/ Neither”
VD: I didn’t go to the movies, neither did he.
ĐẢO NGỮ VỚI “NOT”
Not only + Auxiliary + S + V + but also + S + V = Not only + Auxiliary + S + V + but + S + also + V: Không chỉ … mà còn …
VD: Not only is he good at math but he also draws very well.
Not until/Not till + S + V + Auxiliary + S + V: Mãi đến khi
VD: I didn’t know that I had lost my key till I got home = Not until I got home did I know that I had lost my key.
Not until/ Not till + adv of time + Auxiliary + S + V
VD: I won’t come home till 10 o’clock = Not until 10 o’clock will I come home.
Not since + S + V + have/has + S + PP
VD: Lucy hasn’t had such a wonderful time since she left college = Not since Lucy left college has she had such a wonderful time.
ĐẢO NGỮ VỚI MỘT SỐ TRẠNG TỪ CHỈ PHƯƠNG HƯỚNG, NƠI CHỐN
Động từ chia theo chủ ngữ đứng sau động từ, không đảo trợ động từ lên
Adv of place + V + S : Đảo ngữ nhấn mạnh địa điểm, phương hướng
VD: Near the churches was an old ruined cottage.
ĐẢO NGỮ VỚI CÂU ĐIỀU KIỆN
Câu điều kiện loại 1: If-clause = Should + S + V…
VD: Should I have some money, I will buy that vila.
Câu điều kiện loại 2: If-clause = Were + S + to V/ Were + S…
VD: If i were you, I would make another attempt. = Were I you, I would make another attempt.
Câu điều kiện loại 2: If-clause = Had + S +PP…
VD: If I had studied hard, I would have passed the exam = Had I studied hard, I would have passed the exam.
ĐẢO NGỮ VỚI PARTICIPIAL PHRASE + V + S (Participial phrase là cụm phân từ)
VD: Located between San Francisco and Marin County is the Golden Gate Bridge.
Để tìm hiểu các bài học tiếng Anh khác và bổ sung kiến thức Ngữ pháp, bạn vui lòng xem thêm tại THƯ VIỆN TIẾNG ANH.
Nguồn Jolo English