Các Phrasal verb thông dụng đi với Put trong tiếng Anh

Put back là gì

Có những Phrasal verb của Put nào thường gặp? Hãy cùng The IELTS Workshop bỏ túi ngay tuyển tập các phrasal verb thường dùng của “put”. Bên cạnh đó, bạn đừng quên làm một số bài tập để thành thạo các phrasal verb này nhé.

1. Put away

Put away là một trong những phrasal verb phổ biến nhất của “put” phổ biến.

  • Cấu trúc: put sth away hoặc put away sth
  • Ý nghĩa: Cất một vật ở chỗ chúng thường được lưu giữ. (To put something in the place or container where it is usually kept)
  • Ví dụ:
    • Put your toys away now. (Cất đồ chơi đi ngay.)
    • You never put away your toys. (Con chẳng bao giờ cất đồ chơi đi cả.)

2. Put across

  • Cấu trúc: put sth across, put oneself across
  • Ý nghĩa: Diễn đạt suy nghĩ của bản thân để người khác hiểu được (To express your ideas and opinions clearly so that people understand them easily)
  • Ví dụ:
    • It’s an interesting idea and I thought he put it across well. (Đó là một ý tuởng rất thú vị và tôi nghĩ là anh ấy diễn đạt rất tốt.)
    • I don’t think I managed to put myself across very well in my interview. (Tôi không nghĩ là tôi diễn đạt về bản thân đủ tốt trong buổi phỏng vấn.)

3. Put aside = put by

  • Cấu trúc: put sth aside, put aside sth, put sth by, put by sth
  • Ý nghĩa:
    • Tiết kiệm tiền hoặc thời gian để dùng cho những mục đích đặc biệt (To save money or time to spend later or for a special purpose)
    • Tạm thời bỏ qua một vấn đề hoặc một sự bất đồng để việc đó không làm ảnh hưởng tới những gì bạn đang làm. (If you put a disagreement or problem aside, you ignore it temporarily so that it does not prevent you doing what you want to do)
  • Ví dụ:
    • Parents should start early to put some money aside for their children for college. (Các bậc phụ huynh nên bắt đầu tiết kiệm sớm cho con em mình để chúng học đại học về sau.)
    • Let’s put our differences aside and make a fresh start. (Chúng ta hãy cùng bỏ qua những khác biệt và bắt đầu lại từ đầu nhé.)
    • We’re putting aside 100.000 dong a week for our vacation. (Chúng tôi tiết kiệm 100.000đ mỗi tuần để đi du lịch.)
    • Let’s put aside our differences. (Hãy cùng bỏ qua những sự khác biệt nào.)
    • I try to put by a few thousand dong every week. (Tôi cố gắng tiết kiệm vài chục nghìn đồng mỗi tuần.)
    • When we started the company, we put money by to deal with emergencies. (Khi chúng tôi mới mở công ty, chúng tôi tiết kiệm một ít tiền phòng trường hợp khẩn cấp.)

4. Put back

  • Cấu trúc: put sth back hoặc put back sth
  • Ý nghĩa:
    • Trả một vật gì đó về chỗ cũ của nó. (To return an object to where it was before it was moved.)
    • Hoãn một kế hoạch đã lên từ trước. (To delay a planned event)
  • Ví dụ:
    • Will you put the books back when you’ve finished with them? (Bạn sẽ cất sách lại khi đọc xong chứ?)
    • We had to put the meeting back a week. (Chúng tôi phải hoãn buổi họp lại một tuần.)
    • I phoned, pointing out that there had been no mistake on my account and demanded that the money be put back. (Tôi đã gọi điện lại để chứng minh là không có sai phạm gì trong tài khoản của tôi, và tôi đề nghị được trả lại tiền.)
    • A ruling had been expected by the end of April, but has been put back a further month. (Một điều khoản dự kiến được ra mắt vào cuối tháng 4, nhưng đã được hoãn lại thêm vài tháng.)

5. Put forward

  • Cấu trúc: put sth forward hoặc put someone forward
  • Ý nghĩa: Đề xuất một ý tưởng, hoặc đưa ra một ý kiến, một kế hoạch, hoặc đề xuất một cá nhân nào đó cho ai ra quyết định. (To state an idea or opinion, or to suggest a plan or person, for other people to consider)
  • Ví dụ:
    • The proposals that you have put forward deserve serious consideration. (Bản kế hoạch mà anh đề xuất cần được xem xét kỹ lưỡng.)
    • She has decided to put her name/put herself forward as a candidate. (Cô ấy quyết định tự ứng cử tên mình.)

6. Put down

  • Cấu trúc: put sth down hoặc put someone down, put down sth hoặc put down someone
  • Ý nghĩa:
    • Đặt cái gì, hoặc đặt ai đó xuống một mặt phẳng (To put an object that you are holding onto the floor or onto another surface, or to stop carrying someone)
    • Viết tên ai vào một danh sách hoặc một văn bản (To write someone’s name on a list or document, usually in order to include that person in an event or activity)
    • Cúp máy, ngắt điện thoại (If you put the phone down, you place it or the receiver back in the position you keep it in when it is not being used)
    • Ngưng hoặc hạn chế một nhóm người hoặc một sự kiện liên quan đến chính trị; đàn áp (To stop or limit an opposing political event or group)
    • Giảm giá (To reduce a price or a charge)
    • Hạ cánh (người, máy bay) (When an aircraft puts down, it lands, and when pilots put down their aircraft, they land)
  • Ví dụ:
    • I put my bags down while we spoke. (Tôi đặt cái túi xuống khi chúng tôi nói chuyện.)
    • Put me down, Daddy! (Bố ơi đặt con xuống!)
    • If you want to get your children into that school, you have to put their names down at birth. (Nếu bạn muốn cho con vào trường dos, bạn phải đăng ký tên cho chúng.)
    • Police used tear gas to put the riot down. (Cảnh sát dùng khí ga để đàn áp cuộc bạo động.)
    • Shops are being forced to put their prices down in order to attract customers. (Các cửa hàng bị buộc phải giảm giá để thu hút khách hàng.)
    • She put down safely in the corner of the airfield. (Cô ấy hạ cánh an toàn ở góc sân bay.)

7. Put in for

  • Cấu trúc: put in for something
  • Ý nghĩa: Đưa ra một yêu cầu chính thống, đòi, xin (To make an official request to have or do something)
  • Ví dụ:
    • An has finally put in for his driving test. (Cuối cùng An cũng xin cấp bằng lái xe.)

8. Put off

  • Cấu trúc: put something/someone off, put off something
  • Ý nghĩa:
    • Quyết định hoãn một kế hoạch hoặc một hoạt động nào đó. (To decide or arrange to delay an event or activity until a later time or date)
    • Nói với ai rằng bạn không thể gặp họ hoặc làm gì cho họ, từ chối ai đó (To tell someone that you cannot see them or do something for them, or to stop someone from doing something, until a later time)
  • Ví dụ:
    • The meeting has been put off for a week. (Cuộc họp được hoãn lại một tuần.)
    • I really don’t want to go out with An and Chi tonight – can’t we put them off? (Tôi thực sự không muốn đi chơi tối nay với An và Chi. Chúng ta có thể từ chối họ không?)

9. Put on

  • Cấu trúc: put on something, put something on, put someone on something
  • Ý nghĩa:
    • Bật một thiết bị nào đó (CD, DVD), làm cho chúng hoạt động/chơi nhạc (To make a device operate, or to cause a device to play something, such as a CD or DVD, by pressing a switch)
    • Mặc quần áo, đi giày/dép/tất, đội mũ, trang điểm… (To cover part of the body with clothes, shoes, make-up, or something similar)
    • Giả vờ (To pretend to have a particular feeling or way of behaving that is not real or natural to you)
    • Tăng cân (If people or animals put weight on, they become heavier)
    • Ai đó phải theo một chế độ ăn kiêng, hoặc uống thuốc đặc biệt (To tell someone to start taking a particular medicine or eating particular foods)
  • Ví dụ:
    • Do you mind if I put the television/some music on? (Anh có phiền không nếu tôi bật TV/bật nhạc?)
    • Put your shoes on – we’re going out. (Đi giày vào đi, chúng ta sẽ ra ngoài chơi.)
    • He put on his jacket. (Anh ấy mặc chiếc áo khoác.)
    • She puts face cream on every night. (Cô ấy bôi kem dưỡng da hàng đêm.)
    • Why are you putting on that silly voice? (Sao bạn lại giả vờ nói bằng cái giọng ngốc nghếch đó?)
    • I’d expected to put weight on when I gave up smoking, but I didn’t. (Tôi đã nghĩ là mình sẽ tăng cân khi bỏ thuốc lá, nhưng hóa ra tôi không.)
    • Doctors put her on antibiotics after discovering an infection. (Bác sĩ kê thuốc kháng sinh cho cô ấy sau khi phát hiện ra vết nhiễm trùng.)

10. Put out

  • Cấu trúc: put something out, put out something
  • Ý nghĩa:
    • Tắt đèn (To make a light stop shining by pressing or moving a switch)
    • Dập lửa (To make something such as a fire or cigarette stop burning)
    • Chìa tay, thè lưỡi (To move forward part of your body, such as your hand or your tongue, from your body)
  • Ví dụ:
    • Did you put the lights out downstairs? (Bạn đã tắt đèn dưới tầng chưa?)
    • Firefighters have been called to put out the fire in the city center. (Lính cứu hỏa được điều động đi dập đám cháy ở trung tâm thành phố.)
    • Don’t put your tongue out – it’s rude. (Đừng thè lưỡi ra, rất thô lỗ.)

11. Put through

  • Cấu trúc: put someone through, put someone through something
  • Ý nghĩa:
    • Nối máy, chuyển máy cho ai nói chuyện (To connect a person using a phone to the person they want to speak to)
    • Khiến ai trải qua chuyện gì khó khăn hoặc khó chịu (To make someone experience something unpleasant or difficult)
  • Ví dụ:
    • Could you put me through to customer services, please? (Bạn có thể chuyển máy cho tôi tới bộ phận chăm sóc khách hàng không?)
    • I’m sorry to have to put you through this. (Xin lỗi vì đã khiến bạn phải trải qua chuyện này.)

12. Put up

  • Cấu trúc: put something up, put up something, put someone up, put up someone
  • Ý nghĩa:
    • Nâng cái gì, giương cái gì (To raise something, or to fix something in a raised position)
    • Xây cái gì (To build something)
    • Đề cử, tiến cử ai, cái gì (To suggest an idea, or to make a person available, to be considered)
    • Cho ai ở nhờ (To provide someone with a place to stay temporarily)
    • Ở trọ qua đêm ở đâu đó (To stay somewhere for the night)
    • Treo cái gì lên tường (To attach something, esp. to a wall)
  • Ví dụ:
    • Why don’t you put up your hood/umbrella? (Sao bạn không đội mũ/giương ô lên?)
    • They’re planning to put a hotel up where the museum used to be. (Họ có kế hoạch xây một khách sạn ở chỗ trước đây là bảo tàng.)
    • It was An who originally put up the idea of the exhibition. (An là người đã đề xuất ý tưởng tổ chức buổi triển lãm.)
    • Chi is putting me up for the weekend. (Chi cho tôi ở nhờ vào cuối tuần.)
    • We put up at a small hotel for the night. (Chúng tôi ở tạm một khách sạn nhỏ qua đêm.)
    • We put up some new pictures in the living room. (Chúng tôi treo mấy bức tranh mới trong phòng khách.)

13. Put up with

  • Cấu trúc: put up with something, put up with someone
  • Ý nghĩa: Chịu đựng ai đó, chịu đựng cái gì (To accept or continue to accept an unpleasant situation or experience, or someone who behaves unpleasantly)
  • Ví dụ:
    • I can put up with the house being messy, but I hate it if it’s not clean. (Tôi có thể chịu được việc nhà bừa bộn, nhưng tôi không thể chịu được bẩn.)
    • He’s so moody – I don’t know why she puts up with him. (Anh ấy thật thất thường, tôi không hiểu sao cô ấy có thể chịu được.)

Bài tập với phrasal verb của “put”

Hãy điền các giới từ phù hợp vào chỗ trống để hoàn thành các phrasal verb của “put”:

1. She puts ________ a small amount every month towards her retirement.

2. The meeting has been put ________ until Friday.

3. He is just putting …………………. an act to win your sympathy.

4. I cannot put …………………………. this heat.

5. The firemen worked hard to put …………………….. the fire.

6. Could you put me ……………………….. to the manager?

7. Don’t forget to put the lights …………………… when you leave.

8. I am sorry to have to put you ………………….. this.

9. You need good communication skills to be able to put your message ………………….

10. My professor has agreed to put a good word ……………….. for me.

Đáp án

Tạm kết

Qua các cụm động từ Phrasal verb với Put thông dụng ở trên, The IELTS Workshop hy vọng sẽ giúp bạn đọc tích lũy được thêm nhiều kiến thức bổ ích. Các bạn cũng có thể tham khảo thêm các Phrasal verb theo chủ đề để việc học tiếng Anh mình được cải thiện nhanh nhất nhé.

Việc học ngữ pháp tiếng Anh quá “khô khan” không còn là vấn đề nếu bạn đang gặp phải. Hãy tham khảo ngay khóa học Freshman để được trải nghiệm các buổi học kết hợp vận dụng thực tế bổ ích của The IELTS Workshop nhé.