Chào các bạn, chúng ta lại tiếp tục trở lại chuyên mục về trang phục trong tiếng anh. Bài viết này chúng ta sẽ tìm hiểu về một loại trang phục không thể thiếu hàng ngày đó chính là cái quần. Cái quần có nhiều loại như quần dài, quần đùi, quần yếm, quần lót, quần bò, quần bơi, quần tất, quần ngố, quần âu, quần kaki, quần jogger, quần bó, quần thể thao, … mỗi loại quần thường có cách gọi riêng, nhưng bài viết này chúng ta sẽ tìm hiểu về cái quần tiếng anh là gì theo cách gọi chung.
Cái quần tiếng anh là gì
Trousers /ˈtraʊ.zəz/
https://vuicuoilen.com/wp-content/uploads/2022/07/Trousers.mp3
Để đọc đúng từ trousers cũng đơn giản thôi. Bạn chỉ cần nghe phát âm chuẩn ở trên rồi nói theo là đọc được ngay. Tất nhiên, bạn cũng có thể đọc theo phiên âm của từ trousers sẽ chuẩn hơn vì đọc theo phiên âm bạn sẽ không bị sót âm như khi nghe. Về vấn đề đọc phiên âm của từ trousers như thế nào bạn có thể xem thêm bài viết Cách đọc phiên âm tiếng anh chuẩn để biết cách đọc cụ thể.
Một số loại quần trong tiếng anh
- Bottom /ˈbɒt.əm/: cái quần, tuy ít được sử dụng như trousers nhưng nhiều trường hợp nói về quần áo thì bottom vẫn được hiểu là cái quần.
- Trouѕerѕ /ˈtraʊ.ᴢəᴢ/: quần dài
- Boхer ѕhortѕ /ˈbɒk.sə ˌʃɔːts/: quần đùi, loại quần này thường ngắn đến giữa đùi và cũng có thể coi là một kiểu quần lót mặc trong.
- Shortѕ /ʃɔːts/: quần ѕoóc, loại quần này thường dài trên đầu gối một chút hoặc dài tới đầu gối, ống rộng tạo cảm giác thoải mái khi chơi thể thao.
- Jeanѕ /dʒiːnᴢ/: quần bò
- Tightѕ /taɪtѕ/: quần tất, loại quần liền tất, mỏng, thường được mặc trong kết hợp với váy.
- Leggings /ˈleɡ.ɪŋz/: quần bó
- Jogging bottom /ˈdʒɒɡ.ɪŋ ˌbɒt.əmz/: quần chạy, loại quần này là loại quần thiết kế ống quần bó ở phần mắt cá chân, thiết kế này giúp ống quần không bị vướng khi chạy. Ở Việt Nam thường mọi người gọi đây là quần jogger hay joggers.
- Pants /pænts/: quần lót, trong một số trường hợp thì pants cũng được hiểu là quần dài
- Knickerѕ /ˈnikərᴢ/: quần lót nữ
- Underpantѕ /ˈʌn.də.pæntѕ/: quần lót nam
- Sᴡimming truckѕ /ˈswɪm.ɪŋ ˌtrʌŋks/: quần bơi nam
- Swim shorts /ˈswɪm ˌʃɔːts/: quần bơi
- G-string /ˈdʒiː.strɪŋ/: loại quần này có một miếng vải hoặc da che bộ phận nhạy cảm, phần còn lại được thiết kế bằng dây, loại quần này được biết là loại quần cổ xưa nhất, bạn có thể liên tưởng nó như một chiếc khố.
- T-string /ti:.strɪŋ/: loại quần này tương tự như G-string chỉ là tên gọi khác, do quần này khi để bình thường giống hình chữ T nên mới có cách gọi này.
- Thong /θɒŋ/: quần lót dâу, từ này đồng nghĩa với loại quần lót T-string hay G-string
- Board shorts: quần soóc đi lướt sóng, loại quần này thường có màu sắc rực rỡ hoặc hoa văn bắt mắt phù hợp cho hoạt động thể thao bãi biển.
- Bib shorts /ˈbɪb ˌʃɔːts/: quần soóc có dây yếm quàng qua vai, loại quần này thường dùng cho các môn thể thao
Sự khác nhau giữa trouѕerѕ và pants
Như trong phần trên thì pants trong tiếng anh hiểu là quần lót nhưng nó cũng có thể hiểu là quần dài. Vậy thì trousers và pants khác nhau ở đâu. Câu trả lời là khác nhau ở đối tượng nói. Nếu bạn nói chuyện với người anh hoặc nói thuần tiếng anh (Anh – Anh) thì cái quần dài là trousers, còn pants là cái quần lót. Ngược lại, nếu bạn nói chuyển với người Mỹ hoặc nói tiếng Mỹ (Anh – Mỹ) thì từ trousers vẫn là cái quần dài nhưng rất ít khi được người Mỹ sử dụng, thay vào đó người Mỹ sẽ gọi cái quần dài là pants.
Bạn có thể hiểu người anh gọi cái quần dài là trousers, còn người Mỹ thì gọi cái quần dài là pants. Ngược lại, người anh lại hiểu pants là cái quần lót. Vì sự khác nhau giữa nghĩa của pants khi giao tiếp nên các bạn cần đặc biệt lưu ý khi sử dụng từ này vì người nghe có thể hiểu nhầm.
Xem thêm một số từ tiếng anh về trang phục
Sau khi biết cái quần tiếng anh là gì thì bạn cũng nên xem tên một số trang phục khác trong tiếng anh chứ. Hãy tham khảo trong list sau đây nhé.
- Case /keɪs/: cái va li
- Clog /klɔg/: cái guốc
- Sock /sɒk/: chiếc tất
- Pocket square /ˈpɒk.ɪt skweər/: cái khăn cài túi áo vest
- Sash /sæʃ/: băng đeo chéo
- Locket /ˈlɒk.ɪt/: mặt dây chuyền lồng ảnh
- Ripped /rɪpt/: quần rách xước
- Alligator clip /ˈæl.ɪ.ɡeɪ.tə ˌklɪp/: kẹp tóc cá sấu
- Shirt /ʃəːt/: áo sơ mi
- Tube top /tʃuːb tɒp/: cái áo ống
- Tie /taɪ/: cái cà vạt
- Sweater /ˈswetər/: áo len dài tay
- Necklace /ˈnek.ləs/: cái dây chuyền
- Baseball cap /ˈbeɪs.bɔːl ˌkæp/: mũ bóng chày
- Bracelet /ˈbreɪ.slət/: vòng đeo tay
- Knee high boot /ˌniːˈhaɪ buːt/: bốt cao gót
- Pair of gloves /peər əv ɡlʌvz/: đôi găng tay
- Suit /suːt/: bộ com-lê
- Belt bag /belt bæɡ/: cái túi đeo thắt lưng
- Jogger /ˈdʒɒɡ.ər/: quần ống bó
- Baseball jacket /ˈbeɪs.bɔːl ˌdʒæk.ɪt/: áo khoác bóng chày
- Camisole /ˈkæm.ɪ.səʊl/: áo hai dây
- Flip-flop /ˈflɪp.flɒp/: dép tông
- Turtleneck /ˈtɜː.təl.nek/: cái áo cổ lọ
- Boot /buːt/: giày cao cổ
- Top hat /ˌtɒp ˈhæt/: mũ ảo thuật gia
- Headscarf /ˈhed.skɑːf/: khăn trùm đầu của người Hồi giáo
- Cowboy hat /ˈkaʊ.bɔɪ ˌhæt/: mũ cao bồi
- Hair claw /ˈheə ˌklɔː/: kẹp tóc càng cua
- Bikini /bɪˈkiː.ni/: bộ đồ bơi 2 mảnh của nữ
- Bow tie /ˌbəʊ ˈtaɪ/: cái nơ bướm
- Hair clip /ˈheə ˌklɪp/: cái kẹp tóc
- Mask /mɑːsk/: cái mặt nạ
- Bermuda shorts /bəˌmjuː.də ˈʃɔːts/: quần âu ngắn
- Scarf /skɑːf/: cái khăn quàng cổ
Như vậy, nếu bạn thắc mắc cái quần tiếng anh là gì thì câu trả lời là trousers. Tuy nhiên nếu hiểu chính xác thì trousers là cái quần dài và mỗi loại quần khác nhau sẽ có những cách gọi khác nhau. Khi nói các bạn nên lưu ý từ pants và trousers để tránh bị hiểu nhầm. Trong tiếng anh thì trousers là quần dài, pants là quần lót, nhưng trong tiếng anh thì pants lại là cái quần dài đồng nghĩa với trousers.