1. Receipt?
1.1. Khái niệm receipt là gì?
Receipt là gì? Receipt – biên lai là một giấy bên trên có nội dụng cụ thể mà thường được sử dụng từ người nhận ghi biên lai lại cho người giao nộp để xác nhận một vấn đề nào đó họ đã giao nó và người nhận đã nhận được nó như: tiền, sản phẩm các giá trị, hoặc các sản phẩm không giá trị.
Các loại biên lai thuộc ngân hàng nhà nước bao gồm những biên lại sau:
+ Biên lai in sẵn mệnh giá: Với laoij biên lai này thường được in sẵn mệnh giá lên trên biên lai. Vì vậy tất cả những người đóng phí theo biên lai này đều đóng một khoản tiền hoặc phí bằng nhau. Với mức phí cố định theo từng lần sử dụng cho việc thu phí và lệ phí. Ví dụ đơn giản dễ hiểu đó là mua vé xe buýt khi bạn lên xé mua vé với giá 7.000 đồng bạn sẽ nhận được một tờ vé mà trong tiếng anh viết là ticket receipt là gì? Đó chính là một dạng của biên lai in sẵn và tất cả mọi người không phân biệt già trẻ, lớn bé, giới tính đều mất khoản phí đó khi di chuyển trên phương tiện xe bus.
+ Biên lai không được in sẵn mệnh giá trên đó và thường do các tổ chức, doanh nghiệp thu phí về lề phí khi bạn sử dụng bất kỳ một dịch vụ nào của họ việc thu tiền và lệ phí được áp dụng theo hình thức sau: 1, Được nhà nước quy định theo tỷ lệ % các mức phí và lệ phí doanh nghiệp được thu. Ví dụ dễ hiểu về việc thu phí trên đường cao tốc với quãng đường đi dài hoặc ngắn khác nhau thì bạn có thể phải trả các mức phí khác nhau; 2, Thu phí và lệ phí theo chỉ tiêu; 3, Thu phí và lệ phí theo đặc thù trong giao dịch quốc tế.
Nội dung cần có trong một biên lai như sau:
+ Tên của biên lai: Tên của biên lại sẽ khác nhau thể hiện được sự khác nhau giữa các loại biên lai với nhau: biên lai thuế, khác với biên lai thu tiền điện, khác với biên lai gửi tiền tại ngân hàng. Tên biên lại thể hiện loại hình của biên lai đó ở các lĩnh vực ngành nghề khác nhau.
+ Upon receipt là gì? Ký hiệu mẫu biên lai và ký hiệu biên lai của từng loại biên lai khác nhau. Mỗi một loại biên lai ở các ngành nghề khác nhau sẽ có mã biên lai và ký hiệu về biên lai khác nhau, nó thể hiện sự biểu trưng cho các ngành nghề khác nhau trong xã hội hiện nay.
+ Số thứ tự của biên lai là dãy số gồm 7 chữ số khác nhau: Là một dãy gồm 7 ký tự xếp liền kề nhau để thể hiện số thứ tự của biên lai từ một cho đến hết 7 chữ số đó.
+ Số liên của biên lai: Một biên lai bắt buộc phải có 2 liên giống nhau có chữ ký của người thu và người nhận để mỗi bên giữ 1 tờ làm chứng là đã nhận và đã thu. Khi xảy ra sự kiện pháp lý thì đó là bằng chứng để làm chứng của cả 2 bên.
+ Tên và mã số thuế của doanh nghiệp: Mọi doanh nghiệp sẽ thành lập tên công ty riêng và được cơ quan thuế quy định riêng về mã số thuế của công ty mình. Vì vậy biên lai trong các giao dịch phải có mã số thuế của doanh nghiệp đăng ký với chi cục thuế của nhà nước.
+ Số tiền thu, mức thu của bạn: Đây là phần rất quan trọng về số tiền mà người nhận phải đóng trong biên lại đó và số tiền khách hàng đóng vào biên lai đó cho người thu bao nhiêu. Tất cả đều ghi lại và có sự xác nhận của hai bên để làm chứng.
+ Ngày tháng năm xác nhận đóng phí: Cần rõ ràng về ngày tháng đóng phí trong hóa đơn. Bạn đã đóng tiền ngày bao nhiêu vào vào lúc nào đều cần ghi rõ trong biên lai của người thu tiền cho người nhận, hoặc của người giao hàng với người nhận. Để làm bằng chức xác thức về thời gian họ đã đống phí và mức đóng phí trong thời gian cụ thể đó.
+ Họ và tên cùng chữ ký của người thu tiền: Bình thường thì đây là sự xác nhận của người thu là đã nhận tiền của bên nộp và ký xác nhận vào đó. Tuy nhiên, ngày nay họ thường sử dụng những con dấu có sẵn chỉ cần đóng lên biên lai là có hiệu lực pháp lý.
+ Tên và chữ ký của người nhận biên lai: Sau khi nộp tiền cho người thu hoặc nhận hàng từ người gian bạn cũng phải ký xác nhận đã nộp hoặc đã nhận hàng để xác thực việc bạn có nhận hàng thành công, hoặc xác nhận bạn đã nộp tiền thành công.
+ Biên lai được viết theo tiếng Việt: Biên lai được viết bằng tiếng Việt đẻ người nộp và người nhận có thể đọc biên lai dễ dàng hơn
1.2. Các khái niệm liên quan về biên lai
Receipt là một vấn đề được áp dụng trong nhất nhiều các lĩnh vực ngành nghề khác nhau. Chính vì vậy ngoài nghĩa gốc của nó còn có rất nhiều các khái niệm khác có liên quan đến biên lai, cùng điểm danh một số khái niệm biên lai tiêu biểu:
– Mate’s receipt là gì? Đây là cụm từ để chỉ đến người nhận hóa đơn này. Ta có thể hiểu đơn giản là mỗi một biên lai của bất kỳ doanh nghiệp nào cũng đều hướng đến việc kinh doanh và giao dịch với khách hàng. Chính vì vậy, trong mọi lần giao dịch với bất kể khách hàng nào cũng cần đến người nhận biên lai đó. Chính là người phải trả một khoản phí cho việc sử dụng sản phẩm hoặc dịch vụ của doanh nghiệp đó.
– Good receipt là gì? Hoặc Goods receipt là gì? Là cụm từ để nói đến sự tiện lợi hay tốt đẹp mà biên lai mang lại. Biên lại là giấy tờ nhằm xác định việc giao nhận giữa hai bên nên khi xảy ra tranh chấp hoặc sự kiện pháp lý thì đó chính là một chứng cứ làm bằng chứng. Đó thể sự tốt đẹp mà biên lai mang lại.
– Trust receipt là gì? Là một loại biên nhận ủy thác trách nhiệm của cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp bất kỳ. Thông qua việc biên nhận ủy thác này mà người gửi có thể an tâm giao hàng cho người được ủy thác này. Người được ủy thác theo biên nhận ủy thác sẽ có quyền lợi và nghĩa vụ thực hiện trách nhiệm thay thế cho người ủy thác,
– Acknowledge receipt là gì? Đây là cụm từ để nói đến sự xác nhận đã nhận. Tức là khi bạn nhận biên lại của người giao hàng cho bạn, bạn nhận hàng và cần ký vào biên lai đó để xác nhận rằng bạn đã nhận hàng thành công. Và người giao hàng đã giao hàng hết trách nhiệm cho người được nhận.
– Of receipt là gì? Là cụm từ tiếng anh để nói đến hành động nhận biên lai của mình. Đây cũng là một trong những vấn đề mà ta thường xuyên gặp trong cuộc sống hàng ngày của chúng ta như: biên lai tiền điện, biên lai tiền nước, biên lai mua bán và chúng ta nhận những viên lai đó từ người thu các khoản phí đó của bạn khi bạn sử dụng các dịch vụ hoặc sản phẩm bất kỳ cần trả phí.
– Làm receipt là gì? Là cụm từ dùng đến nói đến cách làm biên lai hay chính là hành động tạo ra biên lai của cá nhân, tổ chức hoặc bất kỳ một doanh nghiệp nào đó.
– Read receipt là gì? Cũng giống các hành động ở trên đây cũng là một cụm từ để chỉ về hành động của người nhận, hoặc người giao hàng đọc biên lai của mình để biết xem trong biên lai có những nội dung gì hoặc có sai sót gì không trong quá trình giao dịch giữa hai bên trước khi xác nhận và ký vào biên lai.
– Suspense receipt là gì? Đây là cụm từ khi dịch ra tiếng Việt là để nói đến một dạng biên lai đó là “biên lai hoãn” khi xảy ra vấn đề nào đó trong quá trình giao dịch nên cần ký biên lai hoãn này để có thể hoãn lại, lùi lại thời gian giao dịch của 2 bên để có thời gian khắc phục những khó khăn xảy ra.
– Tax receipt là gì? Biên lai thuế là biên lai bạn bắt buộc phải nộp cho cơ quan thuế của nhà nước.
Việc làm Ngân hàng – Chứng khoán – Đầu tư
2. Hướng dẫn việc phát hành Receipt và sử dụng biên lai
Theo thông tư được ban hàng về việc in ấn, phát hành và quản lý biên lai, sử dụng các chứng từ về thu phí, lệ phí theo quy định của chính phủ như sau:
+ Biên lai in sẵn giá phí và lệ phí, mức đóng của người sử dụng, thường được dùng dưới hình thức phổ biến là sử dụng tem, hoặc vé
+ Biên lai không có in mức phí hay mệnh giá bên trên, mà giá mực phí phải đóng sẽ do cơ quan, tổ chức, hoặc doanh nghiệp đưa ra mức phí với từng trường hợp và đội tượng. Mỗi đối tượng cụ thể thì thu mức phí cần đóng là khác nhau dựa trên các tiêu chí mà doanh nghiệp đó đề ra cho đối tượng. Phù hợp với tiêu chí đưa ra nào thì thu tiền ở mức phí đó. Lấy ví dụ cụ thể là đi trên đường cao tốc bạn bắt đầu cùng điểm lên giống nhau nhưng xuống ở các điểm khác nhau thì mức phí đóng cũng khác nhau. Ở đây dựa vào tiêu chí về quang đường di chuyển là dài hay ngắn.
+ Biên lai có thể đặt in sẵn để dễ dàng hơn cho giao dịch và giao dịch được nhanh hơn. Với mẫu biên lai in sẵn này thường sử dụng trong các cơ quan nhà nước như biên lai thuế, biên lai tiền điện, biên lai tiền nước,.. Dùng cho các dịch vụ công thì thường dùng biên lai in sẵn
+ Biên lai tự in là một dạng biên lai thường sử dụng cho các doanh nghiệp kinh doanh hàng hóa hoặc bản lẻ ta có thể lấy ví dụ như: biên lai mua hàng trong doanh nghiệp, biên lai trong nhà hàng. Đây là một dạng rất nhiều các doanh nghiệp lựa chọn hình thức tự in biên lai cho doanh nghiệp mình để thuận tiện hơn cho khách hàng trong việc thanh toán cũng như check lại các sản phẩm họ đã mua một cách dễ dàng.
+ Biên lai điện tử là một dạng biên lai phổ biến nhất hiện nay. Với thời đại phát triển của khoa học công nghệ thì đây là một sự phát triển khách quan của biên lai giấy thành biên lai điện tử để tiện lợi hơn cho giao dịch và nhanh chóng hơn. Với sự ra đời của các phần mềm hóa đơn điện tử thì rất nhiều các doanh nghiệp đã lựa chọn hình thức này để dễ dàng hơn trong giao dịch với khách hàng hoặc đối tác. Sử dụng biên lai điện tử nhằm cung ứng các dịch vụ như thu phí, lệ phí được khởi tạo bởi doanh nghiệp, lập biên lai, gửi biên lai, nhận biên lai và lưu trữ biên lai một cách dễ dàng hơn.
+ Nguyên tắc tạo biên lai được quy định như sau: Các doanh nghiệp đều có quyền sử dụng biên lai theo hình thức đặt in biên lai, tự in biên lai, hoặc sử dụng biên lai điện tử
Việc làm Khách sạn – Nhà hàng
3. Một số ngành nghề “tiêu biểu” có sử dụng đến biên lai
3.1. Ngân hàng
* Các khái niệm tiếng anh liên quan đến biên lai trong ngành ngân hàng
– Bank receipt là gì? Biên lai ngân hàng là một loại giấy tờ xác nhận của ngân hàng khi bạn thực hiện các giao dịch với ngân hàng như: chuyển tiền, gửi tiền tiết kiểm, gửi tiền vào tài khoản, vay vốn,… Khi có bất kỳ nào giao dịch với ngân hàng đều được nhân viên ngân hàng ghi nhận và gửi lại bạn biên lai để xác nhận.
– Deposit receipt là gì? Có nghĩa là biên lai gửi tiền, khi thực hiện giao dịch chuyển tiền tại ngân hàng bạn sẽ được nhận một biên lai gồm có những nội dung như: Tên ngân hàng, thông tin người gửi, thông tin người nhận, số tiền gửi, ngày gửi, địa chỉ người nhân,… Sau khi bạn đưa số tiền muốn gửi cho ngân hàng bạn sẽ nhận được một biên lai cần ký xác nhận số tiền bạn gửi. Biên lai đó có 2 liên bạn giữ một liên và ngân hàng giữ 1 liên.
– Remittance receipt là gì? Biên lai nhận chuyển tiền là biên lại bạn nhận được bao nhiêu tiền từ ngân hàng do người khác chuyển cho bạn để xác nhận thông tin và số tiền bạn nhận được đúng với số tiền mà người gửi chuyển cho bạn. Việc xác nhận này giúp ngân hàng xác nhận thông tin mình đã nhận đủ số tiền đó để khi có vấn đề pháp lý xảy ra bạn có thể lấy đó làm chứng cứ chứng minh.
– Balance receipt là gì? Nhận số dư để chỉ đến hành động khi bạn chuyển tiền hoặc tài khoản ngân hàng của bạn được thông báo số dư trong tài khoản là bao nhiêu. Đây cũng là một hoạt động của ngân hàng nhằm giúp khách hàng biết được giá trị tài khoản của mình còn bao nhiêu để sử dụng hợp lý.
– Gift receipt là gì? Biên lai nhận quà. Ngân hàng có những chương trình tri ân khách hàng và sẽ có biên lai để ghi nhận về món quà lớn mà ngân hàng dành tặng cho khách hàng của mình.
* Một số vị trí công việc bạn nên lựa chọn làm tại ngân hàng:
+ Nhân viên quản lý rủi ro: Với vị trí công việc này bạn sẽ được hưởng mức lương 12 triệu – 15 triệu đồng/tháng
+ Chuyên viên thanh toán quốc tế: Mức lương khi làm việc tại vị trí này bạn được hưởng là từ 6 triệu – 8 triệu đồng/tháng
+ Nhân viên kinh doanh: Mức lương trung bình cho vị trí này là từ 3 triệu – 5 triệu đồng/tháng + % hoa hồng theo sản phẩm bạn tư vấn bán được cho khách hàng tại ngân hàng.
+ Nhân viên Vận hàng: Mức lương ở vị trí này bạn có thể được hưởng từ 8 triệu -10 triệu đồng/tháng
+ Nhân viên kiểm toán nội bộ: Mức lương trung bình là từ 15 triệu – 18 triệu đồng/tháng
+ Nhân viên tín dụng ngân hàng: khi làm việc ở vị trí này bạn có thể đưởng hưởng mức lương trung bình từ 6 triệu – 8 triệu đồng/tháng.
+ Telesales tại ngân hàng: Mức lương trung bình trên thị trường được trả cho nhân viên tại vị trí này là từ 3 triệu – 5 triệu đồng/tháng + % hoa hồng
+ Chuyên viên tư vấn đầu tư: Mức lương khi làm ở vị trí này là từ 7 triệu – 10 triệu đồng/tháng
+ Giao dịch viên: Mức lương bạn được hưởng từ 6 triệu – 8 triệu đồng/tháng
3.2. Nhà hàng
* Các khái niệm tiếng anh liên quan đến biên lai trong ngành dịch vụ nhà hàng
– Cash receipt là gì? Đây là một từ tiếng anh khi dịch sang tiếng Việt có nghĩa là trả tiền mặt. Làm một hành động thường thấy của khách hàng khi sử dụng các dịch vụ ăn uống tại nhà hàng hoặc các quán đồ uống tương tự.
– Payment receipt là gì? Có nghĩa là hóa đơn thanh toán. Khi sử dụng dịch vụ tại nhà hàng bạn sẽ nhận được hóa đơn thanh toán về việc sử dụng dịch vụ của nhà hàng. Đây là một dạng biên lai phổ biến và được sử dụng nhiều tại các tổ chức và doanh nghiệp kinh doanh về dịch vụ.
– Sale receipt là gì? Đây là cụm từ có nghĩa là hóa đơn bán hàng, cũng có thể hiểu là biên lai bán hàng. Là một dạng biên lai dùng phổ biến trong dịch vụ cung cấp hàng hóa và bán buôn, bán lẻ. Biên lai bán hàng này, ta thường thấy trong việc bán hàng như trong siêu thị.
– E ticket receipt là gì? Được hiểu với nghĩa là hóa đơn, một dạng giấy tờ gần thống với biên lai nhưng thường ít thông tin hơn về khách hàng. Nội dung trong hóa đơn thường chỉ có sẵn phẩm mà mình mua hàng, cùng giá đơn hàng mà mình phải trả
– Invoice receipt là gì? Đây là từ để chỉ đến hành động nhận hóa đơn, hay nhận biên lai của khách hàng khi được nhân viên phục vụ tại nhà hàng giao cho. Sau khi nhận được hóa đơn bạn cần thanh toán số tiền trên hóa đơn và xác nhận với nhân viên thanh toán đơn hàng.
* Gợi ý một số vị trí việc làm tại nhà hàng bạn có thể tham khảo
+ Nhân viên phục vụ: Mức lương cho vị trí này trung bình trên thị trường hiện nay từ 4 triệu – 6 triệu đồng/tháng
+ Nhân viên lễ tân: Bạn sẽ được hưởng mức lương từ 5 triệu -7 triệu đồng/tháng
+ Nhân viên tạp vụ: Mức lương bạn được hưởng cho vị trí này là từ 4 triệu đến 7 triệu đồng/tháng
+ Đầu bếp: Vị trí này bạn sẽ được hưởng với mức lương từ 12 triệu – 15 triệu đồng/tháng
+ Quản lý nhà hàng: Bạn có thể được nhận với mức lương từ 9 triệu – 12 triệu đồng/tháng
3.3. Vận chuyển hàng hóa
* Một số khái niệm tiếng anh liên quan đến biên lai trong nghề vận chuyển hàng hóa
– Forwarder cargo receipt là gì? Cụm từ này có nghĩa là giao nhận hàng hóa, đây là một hoạt động thường xuyên của việc vận chuyển hàng hóa và và chuyển phát hàng hóa. Trong quá trình giao nhận hàng hóa thì cũng sẽ có những biên lai giao nhận hàng hóa để các bên giao nhận xác nhận đơn hang đã giao đến tay được khách hàng của mình.
– Forwarder’s certificate of receipt là gì? Giấy chứng nhận của người giao hàng, đây chính là biên lai giao hàng được các bưu tá sẽ gửi cho người nhận hàng dễ xác nhận về đơn hàng được giao cho khách. Thông qua việc xác nhận dịch vụ giao nhận bằng giấy tờ biên lai này.
– Ký cargo receipt là gì? Cụm từ này có nghĩ là ký nhân hàng hóa. Khi nhân được hàng há giao đến từ công ty vận chuyển bạn sẽ được bưu tá đưa cho tờ biên lai và bạn phải ký xác nhận hàng hóa vào tờ đó để chứng thực việc bạn đã nhận hàng và người bưu tá đó đã giao hàng thành công.
– Delivery receipt là gì? Đây có nghĩa là biên lai giao hàng. Khi bạn được người giao hàng là các bưu tá đưa biên lai ký nhận bạn cũng nhận được 1 tờ biên lai về phía mình đã xác nhận của hai bên. Bởi biên lai thường phải có 2 biên một biên sẽ là bên giao hàng cầm còn một bên sẽ là người nhân cầm.
– Shipment receipt là gì? Cụm từ này có nghĩa là nhận hàng, chỉ hàng động của người nhận khi được bưu tá giao hàng của mình đến cho bạn.
– Courier receipt là gì? Cụm từ này có nghĩa là biên nhận chuyển phát nhanh là một phương thức của vận chuyển hàng hóa để đáp ứng nhu cầu về thời gian giao hàng của khách. Qua biên lai chuyển phát nhanh này sẽ chuyển hàng với tốc độ nhanh hơn và mức phí chuyển pháp sẽ cao hơn so với chuyển pháp thông thường
– Mate’s receipt là gì? Người giao hàng là người giao hàng hóa đến bạn, học là những người nhân viên của công ty vận chuyển có trách nhiệm giao hàng đến tận tay bạn.
– Warehouse receipt là gì? Chỉ đến nhân viên kho. Là người có nhiệm vụ kiểm kê hàng hóa giao đến và giao đi tại kho vận chuyển của doanh nghiệp. Mỗi một lần nhận hàng và chuyển hàng đều phải có biên lai xác nhận số lượng hàng nhận và số lượng mang ra, để luôn đảm bảo sẽ không làm mất đơn hàng của khách.
* Gợi ý về một số vị trí việc làm bạn có thể tham khảo
+ Nhân viên giao nhận hàng hóa: Khi làm việc ở vị trí này mức lương trung bình bạ được hưởng là từ 7 triệu – 9 triệu đồng/tháng
+ Nhân viên kho: Khi làm nhân viên kho mức lương bạn có thể nhận là từ 8 triệu -12 triệu đồng/tháng
3.4. Bưu điện
* Một số các khái niệm tiếng anh liên quan đến biên lại về ngành bưu điện
– Post receipt là gì?/Postal receipt là gì? Hai cụm từ này đều có nghĩa ý là nói đến biên lai bưu điện. Là một dạng biên lai bạn sẽ được nhận khi thực hiện giao dịch chuyển hàng hóa qua bưu điện. Cũng giống với việc vận chuyển hàng hóa của các công ty chuyển phát.
– Return receipt là gì? Biên lai hoàn trả là biên lai hoàn trả lại đơn hàng của khách khi giao hàng cho khách mà họ không nhận, không địa chỉ hay thông tin trên đó bị sai khiến bạn không thể liên hệ được với khách hàng
– Port of receipt là gì? Cụm từ này có thể hiểu đơn giản có nghĩa là điểm mà đơn hàng sẽ đến, giống như bưu điện tỉnh, bưu điện huyện,…
* Gợi ý một số các vị trí công việc tại bưu điện cho bạn
+ Chuyên viên kiểm tra giải pháp công nghệ thông tin: Mức lương cho vị trí này sẽ là từ 9 triệu – 12 triệu đồng/tháng
+ Chuyên viên quản trị dự án: Mức lương được hưởng từ 7 triệu – 9 triệu đồng/tháng
+ Kỹ thuật viên vận hành: Mức lương được hưởng từ 12 triệu – 15 triệu đồng/tháng
+ Nhân viên kho: Mức lương bạn được hưởng từ 7 triệu – 9 triệu đồng/tháng
+ Bưu tá: mức lương bạn có thể nhận từ 6 triệu – 8 triệu đồng/tháng
Qua những chia sẻ trên sẽ giúp bạn hiểu hơn về Receipt là gì? Cùng các vấn đề liên quan đến biên lai mà bạn nên biết và có thể tham khảo để biết thêm thông tin cho mình.