Approximately, about, Around, Nearby và Roughly – Báo Song Ngữ

Approximately, about, Around, Nearby và Roughly – Báo Song Ngữ

Roughly là gì

Approximately, about, around, nearly, roughly đều là những từ có nét nghĩa là xấp xỉ, khoảng nhưng lại có những cách và hoàn cảnh sử dụng không giống nhau. Có nhiều người không phân biệt được sự khác nhau đó nên thường gặp lúng túng khi làm các phần bài tập điền từ liên quan đến chúng.

Hiểu được những khó khăn này, bài viết hôm nay của mình sẽ dành để nói về cách sử dụng của từng từ approximately, about, around, nearly, roughly. Từ đó có thể tìm ra những điểm khác nhau và phân biệt chúng dễ dàng hơn.

Cùng theo dõi nhé!

Approximately, Around, About, Nearly và Roughly

1. Cách sử dụng của Approximately

Approximately có nghĩa là khoảng chừng, khoảng độ, xấp xỉ…

Approximately đóng vai trò là một trạng từ trong câu, được dùng để thể hiện một con số về thời gian hoặc số lượng nào đó mang tính gần đúng so với thực tế.

Ex:

In 1992 the population of Cairo was approximately 6.500.000.

(Năm 1992, dân số của Cairo xấp xỉ khoảng 6.500.000.)

The earth takes approximately 365 days to go round the sun.

(Trái đất mất khoảng chừng 365 ngày để xoay quanh mặt trời.)

Approximately, about, around, nearly, roughly

Vị trí mà approximately thường đứng là ở ngay trước con số mà nó áng chừng. Những con số ấy thường thấp hơn hoặc cao hơn con số đúng thực tế một chút.

Approximately có phần trang trọng nên người ta thường sử dụng nó trong các bài văn viết mang tính học thuật hoặc những bài phát biểu, diễn thuyết.

Ex:

Approximately half of the residents in the survey stated that they agreed with the government’s plan to reduce traffic in the city centre.

(Gần một nửa dân cư trong cuộc khảo sát nói rằng họ đồng ý với kế hoạch của chính phủ giảm tải giao thông ở trung tâm thành phố.)

Chúng ta vẫn có thể sử dụng approximately trong những cuộc đàm thoại, nói chuyện hằng ngày. Thế nhưng khi sử dụng nó trong các cuộc giao tiếp bình thường, nó sẽ có thể tạo khoảng cách với người đối diện, trở nên quá lịch sự và kém thân thiện.

Vậy nên nếu sử dụng trong trường hợp này thì bạn nên cân nhắc và chú ý.

2. Cách sử dụng của About

About mang khá nhiều nét nghĩa khác nhau và cũng có cách sử dụng phong phú hơn các từ còn lại. Chủ yếu about được dùng nhiều trong văn nói, các cuộc trò chuyện, giao tiếp thường ngày.

Vai trò mà about đảm nhiệm thường là giới từ hoặc trạng từ. Ý nghĩa phổ biến nhất của About với vị trí của một giới từ khi đứng trong câu là “về” điều gì đó, hoặc là “có mối liên kết, liên hệ” nào đó với điều gì đó, hoặc diễn tả sự ảnh hưởng gì đó.

Ex:

How do think about me?

(Cậu nghĩ thế nào về tớ?)

Trong một số trường hợp nhất định, about còn được dùng với vai trò là một trạng từ và nó mang nghĩa là khoảng, tầm… About làm ý nghĩa của câu chứa đựng các thông tin về thời gian, con số hay số lượng ít và cụ thể nhưng chỉ mang tính gần đúng, không chính xác.

Ex:

I live about half an hour out of town.

(Tôi sống cách thị trấn khoảng một giờ rưỡi đi xe.)

I want to arrive at about 3 o’clock.

(Tôi muốn đến vào lúc khoảng 3 giờ.)

Ngoài ra about còn được sử dụng để nói về sự thay đổi trong tương lai, một việc sắp xảy ra, sớm sẽ xảy ra.

Ex:

She looked as if she was about to cry.

(Trông cô ấy như thể sắp khóc vậy.)

Khi nói về con số khoảng cách, about được sử dụng phổ biến hơn trong tiếng Anh Anh, còn Anh Mỹ thường ít dùng about trong trường hợp này.

3. Cách sử dụng của Around

Around cũng là một từ chỉ số lượng, các con số về khoảng cách, thời gian xấp xỉ giống với about và cũng được sử dụng nhiều trong các trường hợp kém trang trọng.

Ex:

There were around sixty people there.

(Có khoảng chừng 60 người ở đó.)

What time shall I come?

Around eight.

(Tớ nên đến vào lúc mấy giờ?

Khoảng 8h đi.)

Đặc biệt, khi sử dụng nói về khoảng cách, around thường được dùng khi nói về khoảng cách của một đoạn hình tròn, vòng tròn hay có nghĩa là “vòng quanh, xung quanh, lòng vòng”. Nó sẽ nói con số xấp xỉ độ dài, khoảng cách viền ngoài của một vật thể hình tròn.

Ex:

Your head is 56 centimeters around.

(Vòng đầu của bạn là 56 cm.)

We bicycle around the lake.

(Chúng tớ đã đạp xe quanh hồ.)

Cách dùng Approximately, about, around, nearly, roughly

Hơn nữa, trái ngược với about khi nói về khoảng cách, người Anh Anh chuộng sử dụng about hơn thì trong tiếng Anh Mỹ, around lại trở nên phổ biến hơn cả.

Around còn dùng để miêu tả việc đi đến tất cả hoặc hầu hết các khu vực của một nơi nào đó, hoặc phân phát thứ gì cho tất cả các thành viên trong nhóm.

Ex:

We walked around the old part of the town.

(Chúng tôi đã đi bộ khắp khu phố cổ trong thị trấn.)

4. Cách sử dụng Nearly

Nearly cũng là một trạng từ mang nghĩa là gần như, hầu như…

Nó được dùng nhiều trong các câu khẳng định và chỉ mức độ gần như nhưng không hoàn toàn hết. Khi dùng với những cụm từ chỉ thời gian, vị trí của nearly luôn phải đứng sau động từ tobe

Ex:

It’s almost two o’clock.

(Gần 2 giờ rồi.)

Nearby cũng là một tính từ và chỉ khoảng cách với ý nghĩa là “ở gần” nhưng nó thường đứng trước danh từ hoặc đóng vai trò là trạng từ cũng với nét nghĩa đó

Ex:

She lives in a nearby city.

(Cô ấy sống ở một thành phố gần đây.)

She lives nearby.

(Cô ấy sống ở gần đây.)

5. Cách sử dụng của Roughly

Roughly là một từ có khá nhiều cách sử dụng do có những nét nghĩa khác nhau. Roughly có vai trò là một trạng từ trong câu. Ba sắc thái nghĩa chủ yếu mà ta thường thấy ở roughly là

  • Xấp xỉ, tương đương, chừng khoảng

Với ý nghĩa này, roughly có cách dùng khá giống với about hay nearly do thường được sử dụng trong văn nói nhiều hơn. Ở trường hợp này, vị trí của roughly thường là đứng trước từ chỉ số lượng, con số.

Ex:

Sales are up by roughly 10 per cent.

(Doanh số tăng khoảng 10 phần trăm.)

This is a walk of roughly 13 miles.

(Nó phải đi bộ chừng khoảng 13 mét.)

  • Thô lỗ, cộc cằn

Bên cạnh nghĩa là xấp xỉ, không chính xác thì roughly còn được sử dụng để nói về hành động, thái độ kém hòa nhã, thô lỗ.

Ex:

He pushed her roughly out of the way.

(Anh ta đẩy cô ấy ra ngoài một cách thô lỗ.)

  • Gồ ghề, xù xì

Ý nghĩa cuối cùng của roughly là để dùng miêu tả một thứ gì đó không bằng phẳng, lởm chởm hay dữ dội.

Ex:

They are roughly plastered walls.

(Chúng là những bức tường thô.)

Phân biệt Approximately, about, around, nearly và roughly

Trong năm từ có cùng nghĩa thể hiện sự xấp xỉ, gần đúng thì chỉ có approximately được sử dụng chủ yếu trong văn viết, trong các trường hợp trang trọng.

Còn lại about, around, nearly hay roughly thường chủ yếu dùng trong văn nói, giao tiếp hàng ngày. Chúng đều được sử dụng khi nói về những con số, thời gian hay số lượng mang tính gần đúng.

Tuy nhiên, khi nói về khoảng cách, cách dùng thì sẽ có phần hơi khác. About được dùng chủ yếu trong văn nói của người Anh Anh, trái lại around lại được sử dụng phổ biến bởi người Anh Mỹ.

Nearly cũng có nét khác hơn, khi có nghĩa là hầu như nhưng không hoàn toàn, nó có thể được ưu tiên khi nói về những con số xấp xỉ thấp hơn, trong khi đó roughly và about lại thể hiện con số gần đúng cao hơn hoặc thấp hơn.

Ngoài approximately, các từ còn lại khi được dùng trong văn viết cần phải được viết các con số cụ thể hoặc phần trăm trong dấu ngoặc.

Ex:

Roughly half (52%) of the children in the study could not identify the US on a map of the world.

(Khoảng hơn một nửa (52%) trẻ em đang đi học không xác định được nước Mỹ trên bản đồ thế giới.)

Trên đây là toàn bộ những kiến thức cơ bản mà mình đã tổng hợp về các từ mang nghĩa xấp xỉ, khoảng độ như approximately, about, around, nearly hay roughly. Mình cũng đã chỉ rõ các cách sử dụng khác nhau của từng từ và từ đó tổng hợp các điểm giống nhau, khác nhau giữa chúng.

Hy vọng sau bài viết này, bài tập điền từ hợp lý vào chỗ trống với năm từ trên sẽ không còn là điều khó khăn với bạn nữa và bạn cũng có thể hiểu hơn về cách sử dụng của chúng.

Chúc bạn học tốt và cảm ơn vì đã đọc bài viết này!

XEM THÊM:

  • Vice versa trong tiếng Anh là gì? Ý nghĩa & cách dùng
  • NOPE, YEP, YUP – Ý nghĩa và Cách sử dụng sao cho chính xác nhất?
  • Tất tần tật từ A – Z về Tiền tố & Hậu tố trong tiếng Anh