Trong từ loại tiếng Hàn, liên từ được sử dụng như một từ để nối các mệnh đề trong câu hay các câu với nhau. Các liên từ trong tiếng Hàn được sử dụng khá đa dạng, vì thế, người học cần chú trọng phần kiến thức này. Cùng du học Hàn Quốc Thanh Giang tìm hiểu chi tiết qua bài chia sẻ dưới đây nhé!
Bảng liên từ trong tiếng Hàn – Các liên từ nối được dùng nhiều nhất
Các cụm liên từ nối trong tiếng Hàn và ví dụ cụ thể
Để giúp bạn tìm hiểu chi tiết về liên từ trong tiếng Hàn, Thanh Giang xin chia sẻ các từ nối, cụm liên từ nối và ví dụ, cụ thể như sau:
>>> Từ nối: 그리고 ‘Và’
Sử dụng 그리고 khi liệt kê hai hay nhiều sự vật, sự việc hoặc nối hai câu với nhau theo trật tự thời gian, tương đương nghĩa tiếng Việt là “và”.
저는한국어를공부해요. 그리고영어도공부해요.
Tôi học tiếng hàn. Và tôi cũng học tiếng anh.
저는대학생입니다. 그리고동생은고등학생입니다.
Tôi là sinh viên. Và em tôi là học sinh cấp 3.
아빠는의사입니다. 그리고엄마는주부입니다.
Bố tôi là bác sĩ. Và mẹ tôi là nội trợ.
어제산책을했어요. 그리고영화도봤어요.
Hôm qua tôi đã đi dạo. Và xem phim.
>>> 그렇지만 ‘Nhưng, tuy nhiên….’
Diễn tả nội dung ở mệnh đề sau tương phản với mệnh đề trước.
하지만 và 그러나 đều có cùng ý nghĩa nhưng 하지만 chủ yếu được dùng trong văn nói, 그러나 chủ yếu được dùng trong văn viết.
중국어는한국어와다릅니다. 그러나배우기가어렵지않습니다.
Tiếng trung khác với tiếng hàn. Nhưng dễ học.
바오씨내일시간이있어요?
Bạn Bảo ngày mai có thời gian không?
미안해요. 내일은바빠요. 그렇지만일요일에는 시간이있어요.
Xin lỗi. Ngày mai tôi có việc bận. Tuy nhiên vào chủ nhật tôi có thời gian.
저는영화는안좋아합니다. 그렇지만음악은좋아합니다.
Tôi phim thì không thích. Nhưng nhạc thì thích.
지하철은편리합니다. 하지만 너무복잡합니다.
Tàu điện ngầm thì tiện lợi. Nhưng quá phức tạp.
김치가맛있어요. 그렇지만매워요.
Kim Chi ngon. Nhưng cay.
>>> 그러면 ‘ Nếu thế thì, vậy thì, thế thì’
Diễn tả mệnh đề trước là tiền đề, là điều kiện, hoặc căn cứ cho mệnh đề sau. Thường được sử dụng để hỏi hoặc đưa ra một giải pháp thay thế.
Trong văn nói, 그러면 thường rút gọn thành 그럼
A: 너무더워요.” Thời tiết quá nóng.
B : 그럼창문열까요? Vậy thì tôi mở cửa nhé?
고민이있으면털어놓으세요. 그러면마음이가뿐해질겁니다.
Nếu có gì lo lắng hãy nói ra nhé. Bạn sẽ cảm thấy thoải mái hơn.
준비가끝났나요? 그러면이제출발하겠습니다.
Chuẩn bị đã xong rồi à? Nếu vậy thì bây giờ sẽ xuất phát.
>>> 그래서 ‘ Vì thế, do đó’
Mệnh đề trước trở thành nguyên nhân hoặc lý do của mệnh đề sau.
나는외국사람이에요. 그래서한국말을잘못해요.
Tôi là người nước ngoài. Vì thế tôi không thể nói tốt được tiếng Hàn.
어제술을많이마셨어. 그래서머리가아파.
Hôm qua tôi đã uống nhiều rượu. Do đó tôi bị đau đầu.
어제는비가왔다. 그래서하루종일집에있었다.
Hôm qua trời mưa. Vì vậy tôi ở nhà cả ngày.
>>> 그래도 ‘Dù vậy, mặc dù vậy, tuy vậy, nhưng’
Diễn tả câu trước có như thế nào đi chăng nữa thì vẫn xảy ra tình huống ở phía sau. Ngoài ra 그래도 cũng được sử dụng khi câu thứ hai trái ngược với câu đầu tiên.
봄이되었어요. 그래도아직추워요.
Mùa xuân đã đến. Dù vậy thời tiết vẫn lạnh.
여자친구와헤어졌지만그래도나는아직그를사랑해요.
Tôi đã chia tay bạn gái, dù vậy tôi vẫn yêu cô ấy.
나는일본에서 3년동안살았어요. 그래도일본말은못해요.
Tôi đã sống ở Nhật bản 3 năm. Tuy vậy tôi vẫn không thể nói được tiếng Nhật bản.
이상하게들릴지모르지만그래도사실입니다.
Nghe thì có vẻ kỳ lạ nhưng dù vậy đó là sự thật.
>>> 또한/ 또는/게다가 ‘Hơn nữa’
Làm tăng ý nghĩa cho câu sau, bổ sung cho câu chủ đề.
한국의대학교들이교육에관심을많이갖습니다. 또한교수님들이열정적이며경험이많습니다.
Những trường đại học của Hàn Quốc quan tâm nhiều đến giáo dục. Hơn nữa những giáo sư vừa nhiệt tình vừa giàu kinh nghiệm.
>>> 그러므로 ‘ Do đó’
Câu trước và câu sau quan hệ với nhau theo dạng nguyên nhân – kết quả.
스마트폰을오랫동안사용하다보면손목이나안구의건강을해칠수있고가족이나친구들과의대화가줄어들게되다는단점도있다. 그러므로청소년은공부할때스마트폰을사용하지말고집중하여공부해야한다.
>>> 그러므로: Vì vậy, do đó
Dùng khi nội dung phía trước trở thành căn cứ, nguyên nhân hay lý do của nội dung phía sau.
이문제는매우중요하다. 그러므로모든사람이함께문제를해결해야한다.
Vấn đề này rất quan trọng. Do đó tất cả mọi người phải cùng nhau giải quyết vấn đề này.
그러므로청소년은공부할때스마트폰을사용하지말고공부에집중해야한다.
Do đó, đối với thanh thiếu niên khi học bài thì đừng sử dụng Smartphone mà phải tập trung học.
첫째, 둘째, 셋째: Thứ nhất, thứ hai, thứ ba
첫째, 스마트폰을사용하는것은건강상의문제가발생할수있다.
Thứ nhất, việc sử dụng Smartphone có thể phát sinh vấn đề về mặt sức khỏe.
둘째, 집중력과기억력이떨어진다.
Thứ hai, giảm sức tập trung và khả năng nhớ.
셋째, 주변관계를단절시킨다.
Thứ ba, khiến đoạn tuyệt mối quan hệ xung quanh.
반면: Ngược lại, trái lại
이약은약효가빠르다. 반면부작용도있다.
Thuốc này có tác dụng nhanh. Nhưng trái lại cũng có tác dụng phụ.
>>> 한편: Mặt khác
Sử dụng khi trình bày phương diện, khác với phương diện đã nói phía trước.
내일중부지방은비가올것으로예상된다. 한편남부지방은맑은날씨가되겠다.
Ngày mai ở khu vực Trung Bộ dự đoán sẽ có mưa. Mặt khác, khu vực Nam Bộ thời tiết sẽ trở nên quang đãng hơn.
>>> 특히: Đặc biệt
특히초록콩나물은노란콩나물보다비타민이많이있다
Đặc biệt, nước đậu màu xanh so với nước đậu màu vàng có nhiều vitamin hơn.
>>> 물론: Đương nhiên
물론행복해지려면어느정도의경제적인조건은요구된다.
Đương nhiên nếu muốn trở nên hạnh phúc thì yêu cầu phải có điều kiện kinh tế ở mức độ nào đó.
>>> 이는: Điều này
이는사고를불러일으키는위험한행동이다.
Điều này là hành động nguy hiểm gây ra tai nạn.
Trên đây là phần thông tin về liên từ trong tiếng Hàn. Bài viết hi vọng đã đem đến chia sẻ hữu ích, giúp bạn có thêm những kiến thức ngữ pháp tiếng Hàn hữu ích.
CLICK NGAY để được tư vấn và hỗ trợ MIỄN PHÍ
Chat trực tiếp cùng Thanh Giang
Link facebook: https://www.facebook.com/thanhgiang.jsc
>>> Link Zalo: https://zalo.me/0964502233
>>> Link fanpage
- DU HỌC THANH GIANG CONINCON.,Jsc: https://www.facebook.com/duhoc.thanhgiang.com.vn
- XKLĐ THANH GIANG CONINCON.,Jsc: https://www.facebook.com/xkldthanhgiangconincon
Nguồn: https://duhoc.thanhgiang.com.vn