SAU MADE DÙNG GÌ

Sau made là gì

Make đi với to do something hay make đi với doing something? Băn khoăn quá không biết chia động từ thế nào cho phù hợp đây. Hãy để hufa.edu.vn san sẻ nỗi lo cùng bạn qua bài học ngữ pháp ngày hôm nay nhé: cấu trúc và cách dùng make.Bạn đang xem: Sau made dùng gì

Cấu trúc Make hướng dẫn cách dùng

Make nghĩa là gì?

Make là một động từ thường trong tiếng Anh.Bạn đang xem: Sau make là gì

Make là ngoại động từ có nghĩa là làm, chế tạo, khiến cho.Bạn đang xem: Sau made dùng gì

Ví dụ:

To make the bed: dọn dẹp giườngTo make tea: pha tách trà

Make có nghĩa là kiếm được, thu được, lượm được.

Ví dụ:

Make money: kiếm tiềnMake a profit: kiếm lãi

Make có nghĩa là gây ra

Ví dụ:

Make a noise: gây ồn ĩMake a journey: làm một cuộc hành trình

Make có nghĩa là bắt buộc ai đó phải làm gì.

Ví dụ:

She makes him repeat it.

(Cô ấy bắt anh ta phải nhắc đi nhắc lại nó.)

Make là nội động từ mang ý nghĩa là đi, tiến lên, xuống (thủy triều); làm ra; chuẩn bị.

Ví dụ:

To make for the door: tiến lên về phía cửa.Ha is making the breakfast

(Anh ấy đang chuẩn bị bữa sáng.)

Cấu trúc và cách dùng make

Make vừa có thể là nội động từ vừa có thể là ngoại động từ nên cấu trúc make có các dạng như sau:

S + make (chia thì cho phù hợp + to+ do something.

Khi được sử dụng với cấu trúc này make có ý nghĩa là ai đó buộc phải làm gì.

Ví dụ:

Huong makes to translate into Vietnames.

(Hương bắt dịch sang Tiếng Việt.)

S + make + somebody + do something:

Cấu trúc này có ý nghĩa diễn tả: Ai đó khiến ai đó như thế nào; ai đó bắt ai đó làm việc gì.

Ví dụ:

The clowns make me laugh a lot.

(Những chú hề khiến tôi cười thật nhiều.)

My boss made everyone complete the project before 8.am.

(Sếp tôi bắt mọi người phải hoàn thành dự án trước 8h tối)

S + make + somebody/ something+ adj+…

Make được sử dụng trong cấu trúc này có ý nghĩa là khiến cho ai đó, khiến cái gì trở nên như thế nào.

Ví dụ:

This film made her sad.Xem thêm: ​Bà Bầu Nên Ăn Rau Gì Trong Suốt Thai Kỳ? Ăn Rau Gì Tốt Cho Bà Bầu

(Bộ phim này khiến cô ấy buồn rất nhiều.)

S + tobe + made + tô do something.

Đây là cấu trúc bị động của “make”. Cấu trúc này có ý nghĩ là ai dó bị bắt làm gì.

Ví dụ:

He was made to sweep the floors of her house.

(Anh ấy bị bắt phải quét nhà cho cô ấy.)

She was made to buy five apples for her mother.

(Cô ấy phải mua 5 quả táo cho mẹ của cô ấy.)

Một số mẫu câu thường gặp với make

To be made of: được làm bằng (chất liệu ban đầu)Tobe made from: được làm từ (chất liệu đã được trải qua quá trình biến đổi.)Tobe made out of: được làm bằng (ở đây dùng để ám chỉ những nguyen liệu; quá trình để tạo ra sản vật, thường được áp dụng trong các món ăn.)

Vi dụ:

This desk is made of wood.

(Chiếc ghế này được làm từ gỗ.)

This box is made from plastic.

(chiếc hộp này được làm từ nhựa.)

This desert was made out of sugar; vegetable; and vinegar.

(Món tráng miệng này được làm từ đường; rau và dấm.)

To make up for something: đền bù; bồi thường

Ví dụ:

Nothing can make up for the loss of her mind.

(Không có gì có thể bù đắp cho sự mất mát về tinh thần của cô ấy.)

To make up to somebody: vui vẻ với ai để giành lấy thiện cảm.

Ví dụ:

He is always making up to his mother.

(Anh ta luôn nịnh nọt mẹ anh ấy).

Make it up with somebody: kết thúc cuộc cãi lộn hoặc tranh chấp với ai.Xem thêm: Hiểu Như Thế Nào Về Mô Hình Kinh Tế Keiretsu Là Gì, Keiretsu Là Gì

Ví dụ:

(Tôi phải làm lành với mẹ tôi.)

Các từ và cụm từ thông dụng đi với make

Vậy là chúng mình đã tổng hợp toàn bộ những kiến thức liên quan đến động từ “make” như cấu trúc make cách dùng. Không hề khó để ghi nhớ đúng không các bạn? Ngoài “make” cũng còn rất nhiều những cấu trúc ngữ pháp hay và bổ ích đã được chúng mình chia sẻ trên web. Các bạn cùng tham khảo và ôn luyện thật tốt để đạt được kết quả cao trong kỳ thi sắp tới nhé.