Câu điều kiện loại 2: Cấu trúc, cách dùng và bài tập vận dụng

Second conditional là gì

Trong ngữ pháp Tiếng Anh có 4 loại câu điều kiện cơ bản là loại 0, loại 1, loại 2 và loại 3. Trong bài viết hôm nay, Jaxtina sẽ cùng các bạn tìm hiểu về câu điều kiện loại 2 (Second Conditional). Bài viết sẽ giúp bạn nắm rõ được cấu trúc, cách dùng của câu Second Conditional. Hãy cùng trung tâm học Tiếng Anh chúng tôi xem ngay nhé!

1. Cấu trúc câu điều kiện loại 2

Câu điều kiện loại 2 là loại câu được dùng để nói về điều kiện không có thật trong hiện tại và tương lai. Câu điều kiện này sẽ có cấu trúc như sau:

Cấu trúc Ví dụ Động từ thường If S + V-ed/V2, S + would/could/… + V-inf.

If I met her, I could give her a present.

(Nếu tôi gặp cô ấy thì tôi đã có thể tặng cô ấy một món quà.)

Thực tế rằng vì tôi không gặp được cô ấy nên không thể tặng quà cho cô ấy.

Động từ tobe (were) If S + were + adj/N, S + would/ could/… + V-inf.

If I were her, I would study hard to pass the exam.

(Nếu tôi là cô ấy thì tôi sẽ học hành chăm chỉ để vượt qua kỳ thi.)

→ Thực tế rằng cô gái đang được nói đến đã không học hành chăm chỉ.

>>>> Tìm Hiểu Thêm: Câu điều kiện loại 3 và câu điều kiện hỗn hợp trong Tiếng Anh

2. Cách dùng câu điều kiện loại 2

Sau đây là cách dùng câu điều kiện Second Conditional:

Dùng để diễn tả một hành động, sự việc không có thực ở hiện tại và có thể sẽ không xảy ra trong tương lai

Ví dụ: If I won the lottery, I would buy an expensive car. (Nếu tôi trúng số, tôi sẽ mua một chiếc xe đắt tiền.)

→ Hành động “mua xe” có thể sẽ không xảy ra trong tương lai bởi anh ấy hiện tại không trúng số.

Dùng để khuyên bảo hoặc yêu cầu, đề nghị

Ví dụ: If I were you, I would apply for that job. (Nếu tôi là bạn, tôi sẽ ứng tuyển công việc đó.)

→ Việc “tôi” là “bạn” là điều không có thực ở hiện tại.

I wish I knew

Người ta thường sử dụng thì quá khứ sau “wish” với ý nghĩa khi người nói muốn ám chỉ tình huống mình nói ra chỉ là giả định, không có thật. Ngoài ra, cách nói này còn để thể hiện người nói hối hận về một điều gì đó hoặc mong một điều khó có khả năng xảy ra.

Cấu trúc: I + wish + I + V(ed).

Ví dụ:

I wish I didn’t have to work this Sunday, but unfortunately, I do. (Tôi ước tôi không phải làm việc vào chủ nhật tuần này, nhưng thật không may là tôi vẫn phải làm.)

Lưu ý:

Lưu ý Ví dụ Khi muốn nhấn mạnh sự việc, hành động đang diễn ra dựa vào giả thuyết, ta dùng “could/would + be + V-ing” thay cho “could/would + V-inf”

If it didn’t rain, we would be playing football.

(Nếu trời không mưa, chúng tôi sẽ đang chơi bóng đá rồi đấy.)

Dùng to be “were” với tất cả các ngôi và cả ngôi thứ ba số ít.

If I were you, I would apply to that company

(Nếu tôi là bạn, tôi sẽ ứng tuyển vào công ty ấy.)

>>>> Đọc Thêm: Câu điều ước ở quá khứ trong Tiếng Anh (Past perfect tense for wishes about the past)

3. Đảo ngữ câu điều kiện Second Conditional

Cấu trúc Ví dụ Động từ thường

Were + S + (not) to V, S + would/could/… + V-inf.

Were she to study English well, she could get a better job.

(Nếu cô ấy học tiếng Anh tốt thì cô ấy có thể tìm được công việc tốt.)

Động từ tobe (were)

Were + S + (not) adj/N, S + would/could/… + V-inf.

Were she studious, she wouldn’t upset her mother.

(Nếu cô ấy chăm chỉ, cô ấy đã không làm mẹ cô ấy buồn.)

Lưu ý:

  • Cấu trúc đảo ngữ điều kiện loại 2 thường xuất hiện trong các bài tập viết lại câu.
  • Mệnh đề “if I were you” (Nếu tôi là bạn) thường được dùng để đưa ra lời khuyên.
  • Giống câu điều kiện loại 0câu điều kiện loại 1, cấu trúc If…not = unless (Nếu… không)

4. Bài tập về câu điều kiện loại 2

Sau khi tìm hiểu về cấu trúc câu điều kiện loại 2, bạn hãy cùng Jaxtina làm bài tập để ghi nhớ tốt hơn nhé!

Practice 1. Use inversion sentences to rewrite the sentences without changing the meanings. (Viết lại câu bằng câu đảo ngữ với nghĩa không đổi.)

  1. If I had a lot of money, I would travel around the world.

Were ______________________________________________.

  1. If I were you, I would spend less time watching TV.

Were ______________________________________________.

  1. Many people would be unemployed if the company were bankrupted.

Were ______________________________________________.

  1. My brother could watch the football match if he had a ticket.

Were ______________________________________________.

  1. If you got up early, you would not go to school late.

Were ______________________________________________.

  1. If my aunt had time, she would visit my grandparents.

Were ______________________________________________.

  1. We could go swimming if It were not cold.

Were ______________________________________________.

  1. Jane would organize a birthday party if the pandemic were not serious.

Were ______________________________________________.

=> Đáp án:

  1. Were I to have a lot of money, I would travel around the world. Dịch nghĩa: “Nếu tôi có nhiều tiền thì tôi sẽ đi du lịch khắp thế giới”. Thực tế rằng tôi không có nhiều tiền.
  2. Were I you, I would spend less time watching TV. Dịch nghĩa: “Nếu tôi là bạn thì tôi sẽ ít xem TV hơn”. Như trong lưu ý phần trên, câu “If I were you” thường được dùng để đưa ra lời khuyên. Nên trong câu này, người nói đang muốn khuyên người nghe xem TV ít thôi.”
  3. Were the company bankrupted, many people would be unemployed. Dịch nghĩa: “Nếu công ty phá sản, nhiều người sẽ thất nghiệp”. Thực tế rằng công ty đã vượt qua khó khăn và không bị phá sản.
  4. Were my brother to have a ticket, he could watch the football match. Dịch nghĩa: “Nếu anh tôi có vé thì anh ấy có thể xem trận bóng đá”. Đương nhiên anh trai không thể xem trận bóng vì anh không có vé.
  5. Were you to get up early, you would not go to school late. Dịch nghĩa: “Nếu bạn dậy sớm thì bạn sẽ không đi học muộn”. Thực tế là bạn đi muộn vì bạn không dậy sớm.
  6. Were my aunt to have time, she would visit my grandparents. Dịch nghĩa: “Nếu cô tôi có thời gian thì cô sẽ về thăm ông bà”. Thực tế là cô tôi không có thời gian để về thăm ông bà.
  7. Were it not cold, we could go swimming. Dịch nghĩa: “Nếu trời không lạnh thì chúng tôi đã đi bơi”. Thực tế rằng hôm nay trời rất lạnh và chúng tôi không đi bơi.
  8. Were the pandemic not serious, Jane would organize a birthday party. Dịch nghĩa: “Nếu dịch bệnh không nghiêm trọng thì Jane sẽ tổ chức một bữa tiệc sinh nhật”.

Practice 2. Find and correct the mistakes. (Tìm và sửa lỗi sai.)

  1. If my mother were not allergic to cat fur, I will adopt one.
  2. If they try their best, they would win the match yesterday.
  3. It is pity that your result is not as good as you expected. Were you obey your father’s advice, you would have a good result.
  4. If I drove carefully, I will not have an accident yesterday.

=> Đáp án:

  1. will → would. Ta được câu hoàn chỉnh “If my mother were not allergic to cat fur, I would adopt one.” Dịch nghĩa: “Nếu mẹ tôi không bị ứng lông mèo thì tôi đã nuôi một con rồi”. Việc nuôi mèo là chuyện trái với hiện tại nên ta dùng câu điều kiện loại 2.
  2. try → tried. Ta được câu hoàn chỉnh “If they tried their best, they would win the match yesterday.” Dịch nghĩa: “Nếu họ cố gắng hết sức thì họ đã thắng trận đấu hôm qua”. Trận đấu diễn ra vào hôm qua nên việc thắng chỉ là giả thiết trái với hiện tại nên ta sử dụng câu điều kiện loại 2.
  3. obey → to obey. Theo công thức đảo ngữ câu điều kiện loại 2 với động từ thường “were S to V, S + would/could + V-inf”. Ta được câu hoàn chỉnh “It is pity that your result is not as good as you expected. Were you to obey your father’s advice, you would have a good result.” Dịch nghĩa: “Thật đáng tiếc vì kết quả của bạn không tốt như bạn mong đợi. Nếu bạn nghe lời khuyên của bố thì bạn đã có kết quả tốt hơn.”
  4. will → would. Câu hoàn chỉnh là “If I drove carefully, I would not have an accident yesterday.” Dịch nghĩa: “Nếu tôi lái xe cẩn thận thì tôi đã không bị tai nạn vào hôm qua”. Tai nạn đã xảy ra nên giả thuyết đưa ra trái với hiện tại, dùng điều kiện loại 2.

Các bạn vừa tìm hiểu về câu điều kiện loại 2 (Second Conditional) cũng như một số lưu ý liên quan. Sau khi làm các bài tập trên do Jaxtina English tổng hợp chắc rằng bạn đã hiểu cách dùng câu điều kiện loại 2 rồi phải không? Tuy nhiên, bạn đừng quên ôn tập để nắm vững kiến thức hơn nhé!

>>>> Khám Phá Thêm:

  • Cách dùng Can Could May Might trong Tiếng Anh
  • Cách dùng should trong câu Tiếng Anh đúng chuẩn