Lỗ Ban là bậc thầy phong thủy và ông tổ thợ mộc lừng danh của Trung Hoa cổ đại, tương truyền đã phát minh ra cưa, đục và các dụng cụ nghề mộc trong đó có cây thước lỗ ban huyền thoại. Về ý nghĩa thước lỗ ban thì đó là một cây thước phong thủy đánh dấu các mốc tốt – xấu, là một sản phẩm mà Lỗ Ban sáng chế ra, dựa vào đó mà chọn các kích thước phù hợp với phong thủy. Thước Lỗ Ban có 3 loại khác nhau dùng để đo kích thước thông thủy, các chi tiết của nhà và những đồ vật nội thất theo thứ tự lần lượt là 52cm, 42,9cm, 38,8cm.
Sau đây, Kiến trúc Kata xin được giới thiệu đến quý khách hàng và bạn đọc ý nghĩa thước lỗ ban và các cung trong thước lỗ ban để quý khách hàng có thể lựa chọn những thông số đẹp nhất, hợp phong thủy nhất:
1. Ý nghĩa thước lỗ ban và các cung trong thước lỗ ban 52cm:
Cung
Ý nghĩa
1. Cung Quý nhân
Gặp cung này gia cảnh được khả quan, làm ăn phát đạt, bạn bè trung thành, con cái thông minh hiếu thảo.
2. Cung hiểm hoạ
Gặp cung hiểm hoạ gia chủ sẽ bị tán tài lộc, trôi dạt tha phương, cuộc sống túng thiếu, gia đạo có người đau ốm, con cái dâm ô hư thân mất nết, bất trung bất hiếu.
3. Cung thiên tai
Gặp cung này coi chừng ốm đau nặng, chết chóc, mất của, vợ chồng sống bất hoà, con cái gặp nạn.
4. Cung thiên tài
Gặp cung thiên tài chủ nhà luôn may mắn về tài lộc, năng tài đắc lợi, con cái được nhờ vả, hiếu thảo, gia đạo chí thọ, an vui.
5. Cung phúc lộc
Tại cung phúc lộc chủ nhà luôn gặp sung túc, phúc lộc, nghề nghiệp luôn phát triển, năng tài đắc lợi, con cái thông minh, hiếu học, gia đạo yên vui.
6. Cung cô độc
Cung này gia chủ hao người, hao của, biệt ly, con cái ngỗ nghịch, tửu sắc vô độ đến chết.
7. Cung thiên tặc
Gặp cung thiên tặc phải coi chừng bệnh đến bất ngờ, hay bị tai bay vạ gió, kiện tụng, tù ngục, chết chóc.
8. Cung tể tướng
Cung tể tướng tạo cho gia chủ hanh thông mọi mặt, con cái tấn tài danh, sinh con quý tử, chủ nhà luôn may mắn bất ngờ.
2. Ý nghĩa thước lỗ ban và các cung trong thước lỗ ban 42,9cm:
Cung
Ý nghĩa
1. Tài: Có nghĩa là tài gồm:
– Tài đức: có tài và có đức – Báo khố: có kho quý – Đạt được sáu điều ưng ý – Nghênh phúc: Đón điều phúc
2. Bệnh: Có nghĩa là bệnh gồm: – Thoát tài: mất tiền – Công sự: bị đến cửa quan – Lao chấp: bị tù đày – Cô quả: đơn lẻ 3. Ly: Có nghĩa là xa cách gồm: – Trưởng khố: cầm cố đồ đạc – Kiếp tài: của cải mắc tài – Quan quỷ: công việc kém tối – Thất thoát: bị mất mát 4. Nghĩa: Có nghĩa là đạt được điều hay lẽ phải gồm: – Thêm dinh: thêm người – Ích lợi: có lợi, có ích – Quý tử: sinh con quý tử – Dại cát: nhiều điều hay 5. Quan: Có nghĩa là người chủ gồm: – Thuận khoa: tiến đường công danh – Hoành tài: tiền nhiều – Tiến ích: ích lợi tăng – Phú quý: Giầu sang 6. Kiếp: Có nghĩa là tai nạn gồm: – Tử biệt: chết chóc – Thoái khẩu: mất người – Ly hương: bỏ quê mà đi – Tài thất: mất tiền 7. Hại: Có nghĩa là bị xấu gồm: – Tai chi: tai nạn đến – Tử tuyệt: chết chóc – Bệnh lâm: mắc bệnh – Khẩu thiệt: cãi nhau 8. Bản: Có nghĩa là gốc gồm: – Tài chí: tiền tài đến – Đăng khoa: đỗ đạt – Tiến bảo: Được dâng của quý – Hưng vượng: làm ăn phát đạt
3. Ý nghĩa thước lỗ ban và các cung trong thước lỗ ban 38,8cm:
Cung
Ý nghĩa
Cung
Ý nghĩa
1. Cung Đinh (Con trai) Phúc tinh: Sao phúc.
Đỗ đạt: Thi cử đỗ đạt.
Tài vượng: Tiền của đến.
Đăng khoa: Thi đỗ.
6. Cung Quan Phú quý: Giàu có.
Tiến bảo: Được của quý.
Tài lộc: Tiền của nhiều.
Thuận khoa: Thi đỗ.
2. Cung Hại Khẩu thiệt: Mang họa vì lời nói.
Lâm bệnh: Bị mắc bệnh.
Tử tuyệt: Đoạn tuyệt con cháu.
Họa chí: Tai họa ập đến bất ngờ.
7. Cung Tử Ly hương: Xa quê hương.
Tử biệt: Có người mất.
Thoát đinh: Con trai mất.
Thất tài: Mất tiền của.
3. Cung Vượng Thiên đức: Đức của trời.
Hỷ sự: Chuyện vui đến.
Tiến bảo: Tiền của đến.
Thêm phúc: Phúc lộc dồi dào.
8. Cung Hưng Đăng khoa: Thi cử đỗ đạt.
Quý tử: Con ngoan.
Thêm đinh: Có thêm con trai.
Hưng vượng: Giàu có.
4. Cung Khổ Thất thoát: Mất của.
Quan quỷ: Tranh chấp, kiện tụng.
Kiếp tài: Bị cướp của.
Vô tự: Không có con nối dõi tông đường.
9. Cung Thất Cô quả: Cô đơn.
Lao chấp: Bị tù đày.
Công sự: Dính dáng tới chính quyền.
Thoát tài: Mất tiền của.
5. Cung Nghĩa Đại cát: Cát lành.
Tài vượng: Tiền của nhiều.
Lợi ích: Thu được lợi.
Thiên khố: Kho báu trời cho.
10. Cung Tài Nghinh phúc: Phúc đến.
Lục hợp: 6 hướng đều tốt.
Tiến bảo: Tiền của đến.
Tài đức: Có tiền và có đức.
Mỗi loại thước lỗ ban nói trên có cung bậc được xác định một cách nghiêm ngặt, đòi hỏi người sử dụng phải hết sức cẩn trọng trong việc ứng dụng từng loại thước vào thực tế, tuyệt đối không được dùng lẫn lộn thước đo thông thủy để đo chi tiết nhà hoặc thước đo chi tiết nhà để đo đồ nội thất. Để hiểu rõ hơn về ý nghĩa thước lỗ ban và các cung trong thước lỗ ban về thiết kế nhà ở, quý khách hàng có thể tìm hiểu thêm về thước lỗ ban online hoặc liên hệ với Kiến trúc Kata để được tư vấn.
Kiến trúc Kata
BẠN ĐỌC QUAN TÂM
- Thước lỗ ban là gì? Nguồn gốc và ý nghĩa của thước lỗ ban
- Lựa chọn kích thước cửa chính 4 cánh theo lỗ ban hợp phong thủy
Hãy liên hệ với chúng tôi để được tư vấn thêm về thước lỗ ban:
Email: jsc.kata@gmail.com
Hotline: 0988 688 373 – 088 888 3363