Thanks là gì? Phân biệt Thanks và Thank trong tiếng Anh

Thanks là gì

Trong tiếng Anh, Thanks có nghĩa là cảm ơn. Đây là từ vựng thông dụng mà hầu hết mọi người học tiếng anh đều biết. Vậy thank, thanks hay thank you sử dụng như nào? Cùng tìm hiểu cách phân biệt các từ trên để sử dụng đúng cách nhất nhé.

Thank là gì?

Thank (v): cảm ơn, bày tỏ sự biết ơn ai. Còn

Thanks (n): sự cảm ơn, lời cảm ơn

Ví dụ:

  • I thanked them for helping me when I had trouble in doing business.

( Tôi cảm ơn họ vì đã giúp đỡ tôi khi tôi gặp khó khăn trong làm ăn.)

  • I write this letter to express my thanks to my uncle.

(Tôi viết lá thư này để tỏ lời cảm ơn đến chú tôi.)

>>> Có thể bạn quan tâm: chương trình học tiếng anh online

Cách phân biệt khi sử dụng thank và thanks

Sử dụng “Thank you” thì trang trọng hơn là sử dụng “Thanks”.

  • Thank you. (KHÔNG DÙNG “Thanks you”)
  • Thanks a lot. (KHÔNG DÙNG “Thank you a lot”)
  • Thank you very much.
  • Thanks very much.
  • Thank God it’s Friday. (KHÔNG DÙNG “Thanks God …”)
  • Thank you very much indeed. (KHÔNG DÙNG “Thank you indeed”)

Thank you for/ thanks for doing something.

  • Thank you for coming.
  • Thanks for everything.

Chúng ta thường sử dụng “Thank you/ Thanks” để chấp nhận lời đề nghị.

  • ” Would you like some coffee? ” – ” Thank you.”

Để từ chối lời đề nghị, các bạn có thể dùng “No thank you/ No thanks”.

  • ” Another cake? ” – ” No, thanks. I have eaten too many already. “

Đáp lại lời cảm ơn

Người Anh học không thường trả lời khi họ được cảm ơn bởi những điều nhỏ. Nếu một lời đáp lại là cần thiết, họ thường noi:

  • Not at all (trang trọng)
  • You are welcome, Don’t mention it, That’s quite all right or That’s OK (thông thường).

Ví dụ:

  • “Here is your coat.” – “Thanks.”

( Không nhất thiết để trả lời.)

  • ” Thanks so much for looking after the children.” – ” That’s all right. “

(Cần thiết để trả lời.)

Thank là động từ. Còn “thanks” là danh từ.

Về cấu trúc: Thank someone

(Thank đi cùng tân ngữ)

Thanks for N/ V-ing (Thanks không đi cùng tân ngữ. Sau “thanks” là “for + N/ V-ing” biểu thị lời cảm

Ví dụ:

  • Thanks for your help. (Cảm ơn sự giúp đỡ của bạn.)
  • Thanks for listening. (Cảm ơn đã lắng nghe.)

Lưu ý: là thanks không đi cùng tân ngữ trực tiếp. Cụ thể ở đây ta có ví dụ:

  • Thank you (Đúng)
  • Thanks you (Sai)
  • Thanks for listening. (Đúng)
  • Thanks you for listening. (Sai)

Một số cách dùng lời cảm ơn trong tiếng anh hay

  • Thank you very much. (Cám ơn bạn rất nhiều)
  • Thanks so much (Cảm ơn nhiều lắm – Cách nói thân mật)
  • I really appreciate it. (Tôi thực sự rất trân trọng nó)
  • You’ve made my day. (Bạn khiến tôi rất sung sướng/ hạnh phúc)
  • How thoughtful! (Bạn thật chu đáo)
  • You shouldn’t have. (Bạn không cần làm vậy đâu – Cách nói khiêm tốn)
  • That’s so kind of you. (Bạn thật tử tế/ tốt bụng)
  • I am most grateful. (Tôi thực sự rất biết ơn vì điều này)
  • We would like to express our gratitude. (Chúng tôi muốn bày tỏ sự biết ơn tới ….)
  • Thank you, without your support, I wouldn’t have been able to + V (Nếu không có sự giúp đỡ của bạn, tôi không thể….
  • Thank you, I really enjoyed… (Cảm ơn, tôi thật sự rất thích… – Nói khi nhận được quà…)
  • I’m grateful for having you as a friend! (Tôi rất lấy làm cảm kích khi có người bạn như anh)
  • There are no words to show my appreciation! (Không một lời nói nào có thể diễn tả hết lòng biết ơn của tôi.)
  • How can I ever/ ever possibly thank you? (Làm cách nào mà tôi có thể cảm ơn bạn cho hết được.)
  • Thanks a million for… ! (Cảm ơn rất rất nhiều vì…..)
  • Many thanks/ Thanks a lot (Cảm ơn rất nhiều.)
  • How can I show how grateful I am for what you did? (Làm sao để nói cho bạn biết lòng biết ơn của tôi vì những gì bạn đã làm?)

>>> Mời xem thêm: Cách dùng sở hữu cách trong tiếng Anh