Chào mừng bạn đến với HelloChao

There it is là gì

There vs. It

There: dùng khi muốn giới thiệu một ý kiến mới hay đề cập đến việc gì lần đầu (…) It: được dùng chỉ một vật, nơi, hoàn cảnh… cụ thể hay khi muốn đưa ra một lời nhận xét nào đó (…)

There

– Ta dùng there khi giới thiệu một ý kiến mới, nói về việc gì trong lần đầu hoặc đề cập đến cái gì đó đang tồn tại.

Ví dụ:There’s no time, I’m late as it is, bye!

Không còn thời gian nữa. Tôi sẽ bị trễ, tạm biệt!

There might be a new cafe opening up on the High Street.

Có lẽ có một quán cà phê mới trên đường High Street.

He didn’t like living here. He said there was too much traffic and too much pollution.

Anh ta không thích sống ở đây. Anh ta nói có quá nhiều xe cộ và ô nhiễm.

– There cũng có nghĩa là “đến/ở một nơi cụ thể”.

Ví dụ:I need to get there as soon as possible.

Tôi cần đến đó cần sớm càng tốt.

Have you seen that new cafe? Fancy going there for a coffee?

Bạn đã đến quán cà phê mới chưa? Bạn muốn đến đó uống cà phê không?

He wanted to move to the countryside because it was quieter there.

Anh ta muốn chuyển ra vùng quê vì nó yên tĩnh hơn.

It

– Ta dùng it để nói về một nơi, vật, thú vật hay hoàn cảnh cụ thể.

Ví dụ:I was late yesterday. It was because my alarm didn’t go off. (it = my being late)

Tôi đã trễ ngày hôm qua. Nó là doì đồng hồ báo thức của tôi không reo. (it = việc bị trễ)

I tried that new cafe yesterday. It was really packed. (it = the cafe)

Tôi đã đến quán cà phê mới đó ngày hôm qua. Nó rất là đông. (it = quán cà phê)

He wants to move to the countryside. It’ll be much quieter there. (it = the countryside)

Anh ta muốn chuyển về vùng quê. Nó sẽ yên tịnh hơn ở đây nhiều. (it = vùng quê)

– Ta có thể sử dụng it để nói về khoảng cách, thời tiết và thời gian:

Ví dụ:

How far is it to your house?

Từ nhà bạn đến đó là khoảng bao xa?

It’s hot today.

Hôm nay trời nóng.

It was last June when I saw her.

Đó là tháng Sáu trước khi tôi gặp cô ta.

– It + to be + tính từ + (for sb) + to infinitive: đưa ra lời nhận xét nào đó

Ví dụ:

It’s great to live and work in New York.

Thật tuyện vời khi sống và làm việc tại New York.

It’s bad for you to smoke cigarettes.

Hút thuốc có hại cho sức khỏe của anh.

It was great that he finally got married.

Thật là tuyệt vời khi cuối cùng anh ấy cũng kết hôn.

It will be good for her to have a break. She’s been working too hard.

Nó sẽ tốt cho cô ta có một kỳ nghỉ. Cô ta đã làm việc quá chăm chỉ.

So sánh There và It

She grew up in a small village. There were a lot of farms near her house. It was a very peaceful place to live.

Cô ta lớn lên trong một ngôi làng nhỏ. Có rất nhiều trang trại gần nhà cô ta. Nó là một nơi rất bình yên để sống.

He works in a huge hospital. It’s a very stressful job. There are lots of emergencies he has to deal with there.

Anh ta làm việc trong một bệnh viện lớn. Nó làm một công việc rất căng thẳng. Có nhiều ca cấp cứu mà anh ta phải điều trị ở đó.

Nguồn: sưu tầm