Tên thuốc: Rilutek 50mg.
Thành phần: Riluzole 50mg.
Dạng bào chế, quy cách: Viên nén, hộp 56 viên.
Nhà sản xuất: Sanofi Aventis.
RILUTEK 50MG
Riluzole
Thuốc Rilutek 50mg (Riluzole) là thuốc gì?
Thuốc Rilutek 50mg chứa hoạt chất Riluzole 50mg do công ty Sanofi Aventis sản xuất.
Rilutek được chỉ định để kéo dài tuổi thọ hoặc thời gian để thở máy cho bệnh nhân xơ cứng cột bên teo cơ với (ALS).
Tác dụng của thuốc Rilutek 50mg
Nguyên nhân và bệnh sinh của ALS chưa được biết đến dù đã có một số giả thuyết được đưa ra.
Một giả thuyết cho rằng các tế bào thần kinh vận động, dễ bị tổn thương thông qua yếu tố di truyền hoặc yếu tố môi trường, bị tổn thương bởi glutamate. Trong một số trường hợp ALS gia đình, enzyme superoxide effutase đã được tìm thấy là khiếm khuyết.
Cơ chế tác dụng của Rilutek chưa được biết đến.
Các đặc điểm dược lực học của Riluzole:
- Ức chế giải phóng glutamate;
- Bất hoạt các kênh natri phụ thuộc điện áp
- Khả năng can thiệp vào các sự kiện nội bào theo sự ràng buộc của máy phát tại thụ thể acid amin kích thích.
Chỉ định thuốc Rilutek 50mg
Thuốc Rilutek 50mg được chỉ định để kéo dài tuổi thọ hoặc thời gian để thở máy cho bệnh nhân xơ cứng cột bên teo cơ với (ALS).
ALS là một dạng bệnh thần kinh vận động, trong đó các cuộc tấn công của các tế bào thần kinh chịu trách nhiệm gửi hướng dẫn đến cơ bắp dẫn đến suy yếu, lãng phí cơ bắp và tê liệt.
Sự phá hủy các tế bào thần kinh trong bệnh thần kinh vận động có thể do quá nhiều glutamate (một chất truyền tin hóa học) trong não và tủy sống. Rilutek dừng việc giải phóng glutamate và điều này có thể giúp ngăn ngừa các tế bào thần kinh bị tổn thương.
Chống chỉ định thuốc Riluzole 50mg
– Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc (Riluzole và tá dược).
– Bệnh nhân mắc bệnh gan hoặc có transaminase cơ bản lớn hơn 3 lần so với ULN (giới hạn trên của mức bình thường).
– Phụ nữ đang mang thai hoặc cho con bú.
Liều dùng, cách dùng Rilutek 50mg
Lưu ý trước khi sử dụng
– Thuốc Rilutek chỉ được dùng khi có chỉ định của bác sỹ có kinh nghiệm trong chẩn đoán và điều trị ALS. Nếu cần thiết, theo dõi và tiếp tục điều trị có thể được thực hiện bởi các bác sỹ không chuyên khoa, dưới sự giám sát chặt chẽ của bác sỹ chuyên khoa.
– Nên dùng Rilutek ít nhất 1 giờ trước hoặc 2 giờ sau bữa ăn.
– Nếu một liều Rilutek 50mg bị bỏ lỡ, nên dùng liều tiếp theo vào thời gian dự kiến tiếp theo. Không nên uống thêm viên để bù cho liều đã quên.
Liều dùng
– 50 mg mỗi 12 giờ.
– Liều dùng trên các đối tượng đặc biệt
- Trẻ em dưới 18 tuổi: Không được khuyến cáo sử dụng, vì hiệu quả và an toàn của Rilutek chưa được thiết lập.
- Người trên 65 tuổi: Không có hướng dẫn đặc biệt nào về việc sử dụng Rilutek cho người trên 65 tuổi. Nên có thể dùng như liều bình thường.
- Người bị suy gan: Chống chỉ định ở những bệnh nhân mắc bệnh gan hoặc những người có transaminase cơ bản lớn hơn 3 lần so với ULN (giới hạn trên của mức bình thường). Các hóa chất gan nên được theo dõi ở tất cả các bệnh nhân sử dụng thuốc Rilutek 50mg thường xuyên trong năm đầu điều trị và định kỳ sau đó.
- Người bị suy thận: Không khuyến cáo sử dụng cho những bệnh nhân suy chức năng thận.
Tác dụng phụ của thuốc Rilutek 50mg
Thường gặp
- Chấn thương gan tạm thời.
- Yếu, mệt mỏi.
- Chóng mặt và đau dạ dày.
Ít gặp
- Nôn mửa, lở miệng.
- Tăng hoặc mất cảm giác ngon miệng.
- Chàm.
- Tiêu chảy.
- Tim đập không đều hoặc nhanh.
- Sưng tay, chân hoặc chân.
Rilutek có thể có các tác dụng phụ khác chưa được mô tả ở đây. Nếu bạn nhận thấy bất kỳ thay đổi nào về sức khỏe của bạn khi dùng Rilutek, hãy nói với bác sĩ của bạn
Tương tác thuốc Riluzole
- Thuốc gây độc cho gan
Các thử nghiệm lâm sàng ở ALS đã loại trừ bệnh nhân dùng thuốc đồng thời có khả năng gây độc cho gan, (ví dụ, allopurinol, methyldopa, sulfasalazine). Theo đó, không có thông tin về sự an toàn của việc điều trị bằng Rilutek kết hợp với các loại thuốc đó.
Nếu kê đơn kết hợp như vậy, cần thận trọng.
- Thuốc có liên kết cao với protein huyết tương
Rilutek liên kết cao (96%) với protein huyết tương, liên kết chủ yếu với albumin huyết thanh và lipoprotein. Tác dụng của thuốc Rilutek (tối đa 5 mcg/mL) đối với liên kết warfarin (5 mcg/mL) không cho thấy bất kỳ sự dịch chuyển nào của warfarin.
Ngược lại, liên kết RILUTEK không bị ảnh hưởng bởi việc bổ sung warfarin, digoxin, imipramine và quinine ở nồng độ trị liệu cao.
>>> Tham khảo thêm về hoạt chất Riluzole tại đây.