Trong giao tiếp hằng ngày, chúng ta cần sử dụng rất nhiều từ khác nhau để cuộc giao tiếp trở nên thuận tiện hơn. Điều này khiến những người mới bắt đầu học sẽ trở nên bối rối không biết nên dùng từ gì khi giao tiếp cần sử dụng và khá phức tạp và cũng như không biết diễn đạt như nào cho đúng. Do đó, để nói được thuận lợi và chính xác ta cần phải rèn luyện từ vựng một cách đúng nhất và cũng như phải đọc đi đọc lại nhiều lần để nhớ và tạo ra phản xạ khi giao tiếp. Học một mình thì không có động lực cũng như khó hiểu hôm nay hãy cùng với StudyTiengAnh, học một từ mới Tiểu luận trong Tiếng Anh là gì nhé. Chúng ta sẽ được học với những ví dụ cụ thể và cũng như cách dùng từ đó trong câu với những sự giúp đỡ từ ví dụ chắc chắn bạn sẽ học được từ mới!!!
tiểu luận trong Tiếng Anh
1. “Tiểu luận” trong Tiếng Anh là gì?
Essay
Cách phát âm: /ˈes.eɪ/
Loại từ: danh từ đếm được
Định nghĩa:
Essay: tiểu luận, từ được dùng để diễn tả một đoạn văn bản ngắn về một chủ đề cụ thể , đặc biệt là bài viết do sinh viên thực hiện như một phần của bài tập cho khóa học.
- We need to write an essay to complete this course instead of having to take a test. I think it’s also a good way because I prefer writing essays because I won’t be pressured under the upcoming exam.
- Chúng tôi cần phải viết một bài tiểu luận để hoàn thành khóa học này thay vì phải làm bài kiểm tra. Tôi nghĩ đó cũng là một cách hay vì tôi thích viết tiểu luận hơn vì mình sẽ không bị áp lực dưới việc kì thi sắp tới.
- Essay writing is part of the course. It is judged on people’s writing ability. Everyone in the course is asked to write essays so the lecturer can see the students’ writing ability.
- Viết bài tiểu luận là một phần của khóa học. Nó được đánh giá dựa trên khả năng viết bài của mọi người. Ai trong khóa học cũng đều được yêu cầu việc viết bài tiểu luận để giảng viên có thể xem khả năng viết của sinh viên.
2. Cách dùng từ “tiểu luận” trong câu:
tiểu luận trong Tiếng Anh
[Từ được dùng làm chủ ngữ chính trong câu]
- An essay is the type of essay that almost every student has to learn to write. It’s a small step that can help you write future essays. Being proficient at writing essays can help a lot in the future because most of the time you go to college, many subjects require writing essays or essays to submit to teachers.
- Tiểu luận là kiểu bài mà hầu như học sinh nào cũng phải học viết. Đó là một bước nhỏ để có thể giúp bạn viết được những bài luận trong tương lai. Việc viết thành thạo tiểu luận có thể giúp ích rất nhiều trong tương lai vì hầu như khi lên đại học rất nhiều môn yêu cầu viết bài luận hoặc tiểu luận để nộp cho giảng viên.
Đối với câu này, cụm từ ”essays” là chủ ngữ của câu ở dạng số ít nên sau nó là động từ to be “is”.
- Essays are considered as an alternative in some subjects to taking tests, especially in writing subjects, where it is normal to submit essays instead of taking tests.
- Tiểu luận được coi như là một hình thức khác ở một số môn thay thế cho việc làm bài kiểm tra đặc biệt là ở những môn chuyên về viết thì việc nộp bài luận thay vì làm bài kiểm tra là việc hết sức bình thường.
Đối với câu này, từ”essays” là chủ ngữ của câu do ở dạng số nhiều nên động từ to be phía sau là “are”
[Từ được dùng làm tân ngữ trong câu]
- He is writing an essay to prepare to submit to the lecturer. This should have been done a long time ago, but since he forgot about this week’s submission, he thought he would do it next week. That is also the reason why he now has to write quickly so that he can submit it to the lecturer on time.
- Anh ấy đang viết tiểu luận để chuẩn bị nộp bài cho giảng viên. Việc này đáng lẽ ra đã được hoàn thành từ lâu nhưng do anh ấy quên mất về việc phải nộp bài vào tuần này anh ấy tưởng là sẽ nộp vào tuần sau. Đó cũng là lí do mà bây giờ anh ấy phải viết một cách cấp tốc để có thể nộp cho giảng viên đúng hạn.
Đối với câu này, từ” an essay” là tân ngữ của câu bổ nghĩa cho cả câu làm câu rõ nghĩa hơn.
- He replaced the essay with a presentation so he could get a final grade for this course. At first, he thought it would be easier to write an essay than to give a presentation, but in reality, because he was not good at writing and his paper had been edited many times, he had to switch to giving presentations in the hope of having a good time. can pass the subject.
- Anh ấy thay thế bài tiểu luận bằng một bài thuyết trình để có thể có điểm cuối kì cho khóa học này. Lúc đầu anh ấy nghĩ việc viết tiểu luận sẽ dễ hơn so với thuyết trình nhưng thực tế thì do anh ấy không giỏi viết và bài của anh ấy đã bị sửa rất nhiều lần rồi nên anh ấy phải chuyển qua thuyết trình với hi vọng có thể qua môn.
Đối với câu này, từ “the essay” là tân ngữ trong câu sau động từ thường “ replaced” và từ được dùng để bổ nghĩa cho câu nhằm giúp cho câu thêm rõ nghĩa hơn.
[Từ được dùng làm bổ ngữ cho chủ ngữ của câu]
- What could save his score right now was an essay. This is an option that the teacher suggested to him and asked him to write an essay that could help add points to improve his progress otherwise he could not pass the course.
- Thứ có thể cứu vãng điểm số của anh ấy lúc này là một bài tiểu luận. Đây là một phương án mà giảng viên đề xuất cho anh ấy và mong muốn anh ấy hãy viết một bài tiểu luận để có thể giúp cộng điểm để nâng điểm quá trình lên nếu không anh ấy không thể qua môn được.
Đối với câu này, từ “an essay” làm bổ ngữ cho chủ ngữ “What could save his score right now”.
[Từ được dùng làm bổ ngữ cho giới từ]
- Because of the essay, he has been raised and he has a chance to pass the course, as long as he studies hard to get to the final exam with 7 points, he can pass.
- Bởi vì bài tiểu luận, anh ấy đã được nâng điểm lên và anh ấy có cơ hội để qua môn chỉ cần anh ấy chăm chỉ học tập để vào thi cuối kỳ đạt tầm 7 điểm là có thể quá môn..
Đối với câu này, từ “Because of” là giới từ và đứng sau nó là danh từ “the essay”. Danh từ phía sau bổ ngữ cho giới từ phía trước làm rõ nghĩa của câu.
tiểu luận trong Tiếng Anh
Hi vọng với bài viết này, StudyTiengAnh đã giúp bạn hiểu hơn về “tiểu luận” trong Tiếng Anh nhé!!!