<span class=’text_page_counter’>(1)</span><div class=’page_container’ data-page=1>
LTVC – Tuần 28- sgk Tiếng Việt 3 tập 2 trang 85
<b>Bài : Nhân hóa .Ơn tập cách đặt và trả lời câu hỏi Để làm gì? </b>
Học sinh làm bài tập 1, bài tập 2a ,2b bài tập 3 sgk Tiếng Việt 3 tập 2 trang 85 <b>I. </b> <b>Mục đích yêu cầu </b>
– Củng cố hiểu biết về các cách nhân hóa.
– Học sinh ơn luyện cách đặt và trả lời cho câu hỏi Để làm gì? – Ôn luyện về dấu chấm, dấu chấm hỏi , dấu chấm than.
<b>II. </b> <b>Học bài mới </b>
<b>Bài 1: Trong những câu thơ sau, cây cối và sự vật tự xưng là gì ? Cách xưng hơ ấy có tác dụng gì ? </b><b>a.Tơi là bèo lục bình </b>
<b> Bứt khỏi sình đi dạo B Bèo </b><b> Dong mây trắng làm buồm </b>
<b> Mượn trăng non làm giáo </b><i>Nguyễn Ngọc Oánh </i>
<b>b.Tớ là chiếc xe lu </b><b>Người tớ to lù lù </b>
<b>Con đường nào mới đắp </b><b>Tớ lăn bằng tăm tắp. </b>
<i>Trần Nguyên Đào </i>
Các em đọc đoạn thơ sau và trả lời câu hỏi Cây cối và sự vật tự xưng là gì ?
Cách xưng hơ ấy có tác dụng gì ? <b>Đáp án </b>
<b>a.Tơi là bèo lục bình </b>
<b> Bứt khỏi sình đi dạo B Bèo </b>
<b> Dong mây trắng làm buồm Bèo Bèo lục bình tự xưng là Tơi </b><b> Mượn trăng non làm giáo </b>
<i>Nguyễn Ngọc Oánh </i>
<b>b.Tớ là chiếc xe lu </b><b>Người tớ to lù lù </b>
<b>Con đường nào mới đắp Chiếc xe lu tự xưng là Tớ </b><b>Tớ lăn bằng tăm tắp. </b>
<i>Trần Ngun Đào </i>
<i><b>Cách xưng hơ ấy có tác dụng làm cho ta có cảm giác bèo lục bình và xe lu giống </b></i><i><b>như một người bạn gần gũi đang nói chuyện cùng với chúng ta. </b></i>
<b>Kết luận: </b>Khi cây cối, con vật, sự vật tự xưng bằng các từ ngữ tự xưng của con người như tơi, tớ, mình… là một cách nhân hóa.
Khi đó chúng ta thấy cây cối, con vật, sự vật trở nên gần gũi, thân thiết với con người như bạn bè. <b>Bài 2: Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi “ Để làm gì ?” </b>
<b>a) Con phải đến bác thợ rèn để xem lại bộ móng. </b>
</div><span class=’text_page_counter’>(2)</span><div class=’page_container’ data-page=2>
<b>-Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi “Để làm gì?”: </b>
<b>Bộ phận đứng sau từ để chính là bộ phận câu trả lời cho câu hỏi</b><i><b>Để làm gì? </b></i><b>a) Con phải đến bác thợ rèn để xem lại bộ móng. </b>
Trả lời:<b>Con phải đến bác thợ rèn để xem lại bộ móng. </b>
<i>( bộ phận câu trả lời cho câu hỏi “Để làm gì?” để xem lại bộ móng.) </i>Bây giờ các em hãy đặt câu hỏi Để làm gì ? cho bộ phận câu vừa tìm được
<b>Con phải đến bác thợ rèn để làm gì ? </b> Các em làm tương tự với câu b nhé!
<b>Đáp án </b>
<b>a) Con phải đến bác thợ rèn để xem lại bộ móng. </b> Trả lời:<b>Con phải đến bác thợ rèn để xem lại bộ móng. </b>
<b>b) Cả một vùng sông Hồng nô nức làm lễ, mở hội để tưởng nhớ ông. </b><b> Trả lời:Cả một vùng sông Hồng nô nức làm lễ, mở hội để tưởng nhớ ông. </b>
<b>Bài 3: Em chọn dấu chấm, dấu chấm hỏi hay dấu chấm than để điền vào từng ô trống trong truyện </b><b>vui sau ? </b>
<b>N</b>
<b>Nhhììnnbbààiiccủủaabbạạn n</b>
<b>Phong đi học về Thấy em rất vui , mẹ hỏi : </b><b> – Hôm nay con được điểm tốt à </b>
<b> – Vâng Con được khen nhưng đó là nhờ con nhìn bạn Long </b><b>Nếu khơng bắt chước bạn ấy thì chắc con không được thầy khen như thế . </b><b> Mẹ ngạc nhiên : </b>
<b> – Sao con nhìn bài của bạn </b>
<b> – Nhưng thầy giáo có cấm nhìn bạn tập đâu ! Chúng con thi thể dục ấy mà ! </b>
<b>Để trả lời câu hỏi này em cần biết:Khi chọn và sử dụng dấu câu, em cần căn cứ vào nội dung câu </b><b>cụ thể để điền dấu câu cho chính xác. </b>
<b>Câu kể lại sự việc </b>
<b>.</b>
<b>Câu nhằm để hỏi </b>
<b>?</b>
<b>Câu bộc lộ cảm xúc, lời đáp </b>
<b>!</b>
<b> </b><b>Đáp án </b>
<b>N</b>
<b>Nhhììnnbbààiiccủủaabbạạn n</b>
<b>Phong đi học về . Thấy em rất vui , mẹ hỏi : </b><b> – Hôm nay con được điểm tốt à ? </b>
<b> – Vâng ! Con được khen nhưng đó là nhờ con nhìn bạn Long . </b><b>Nếu khơng bắt chước bạn ấy thì chắc con không được thầy khen như thế . </b><b> Mẹ ngạc nhiên : </b>
<b> – Sao con nhìn bài của bạn ? </b>
<b> – Nhưng thầy giáo có cấm nhìn bạn tập đâu ! Chúng con thi thể dục ấy mà ! </b>
</div><!-links->