"Toạ Đàm" trong Tiếng Anh là gì: Định Nghĩa, Ví Dụ Anh Việt

"Toạ Đàm" trong Tiếng Anh là gì: Định Nghĩa, Ví Dụ Anh Việt

Tọa đàm tiếng anh là gì

Trong giao tiếp hằng ngày, chúng ta cần phải sử dụng nhiều cụm từ khác nhau để khiến cho cuộc giao tiếp trở nên sinh động hơn và thú vị hơn. Điều này khiến những người mới bắt đầu học sẽ cảm thấy khá là khó khăn và bối rối khi họ không biết phải dùng từ gì khi giao tiếp và không biết diễn đạt như thế nào cho đúng. Vì vậy, để có thể nói được một cách thuận lợi và chính xác chúng ta cần phải rèn luyện từ vựng thường xuyên và phải đọc đi đọc lại nhiều lần để có thể nhớ và tạo được phản xạ khi giao tiếp. Học một mình sẽ khiến bạn cảm thấy không có động lực cũng như cảm thấy rất khó hiểu. Hôm nay hãy cùng với “Studytienganh”, học từ “toạ đàm” trong tiếng anh là gì nhé!

1. “Toạ đàm” trong tiếng anh là gì?

toạ đàm là gì

Hình ảnh minh hoạ cho “toạ đàm”

– Trước hết, tọa đàm là một hình thức tổ chức thảo luận và trao đổi các vấn đề cụ thể. Toạ đàm có sự tham gia của rất nhiều người vì thế để có thể diễn ra thành công và đạt được mục đích chính thì cần phải xây dựng một kịch bản tọa đàm cụ thể.

– Có rất nhiều từ mang nghĩa là toạ đàm, cụ thể:

+ A seminar: cuộc họp của một nhóm người với giáo viên hoặc chuyên gia để đào tạo, thảo luận hoặc nghiên cứu về một chủ đề cụ thể.

Ví dụ:

  • Don’t worry, the delegates attended a seminar last week so they have acquired the debating skills.

  • Đừng lo lắng, các đại biểu đã tham dự một toạ đàm vào tuần trước nên họ đã có được kỹ năng tranh luận.

  • These phases could be used as organizing principles for the themes of the seminars.

  • Các giai đoạn này có thể được sử dụng làm nguyên tắc tổ chức cho các chủ đề của hội thảo.

+ Talks: các cuộc thảo luận nghiêm túc và chính thức về một chủ đề quan trọng, thường nhằm đưa ra các quyết định hoặc thỏa thuận.

Ví dụ:

  • Talks were held in the USA about the international atomic energy problems.

  • Các buổi toạ đàm, thảo luận đã được tổ chức tại Hoa Kỳ về các vấn đề quốc tế của năng lượng nguyên tử.

  • They are going to hold a talk about discrimination in the world.

  • Họ sẽ tổ chức một buổi nói chuyện, buổi toạ đàm về sự phân biệt đối xử trên thế giới.

+ conference: một sự kiện, đôi khi kéo dài vài ngày, tại đó có nhiều người nói chuyện về một chủ đề cụ thể hoặc một cuộc họp trong đó đặc biệt là các vấn đề kinh doanh được thảo luận.

Ví dụ:

  • I haven’t met Jack for several years and this morning I came across him at a conference in China.

  • Tôi đã không gặp Jack trong vài năm và sáng nay tôi đã gặp anh ấy tại một hội nghị ở Trung Quốc.

  • Because I will have to be present at the conference at 8 a.m so you can wake me up at 6 a.m.

  • Bởi vì tôi sẽ phải có mặt tại hội nghị lúc 8 giờ sáng nên bạn có thể đánh thức tôi lúc 6 giờ sáng.

2. Những cụm từ hay xuất hiện trong toạ đàm

toạ đàm là gì

Hình ảnh minh hoạ cho những từ liên quan đến “toạ đàm”

Từ vựng

Nghĩa

Ví dụ

Let’s start with…/Let’s begin with

nào, hãy bắt đầu với…

  • Thank you all for attending this seminar. And, well, let’s start with the definition of global climate change.

  • Cảm ơn tất cả các bạn đã tham dự buổi hội thảo này. Và, hãy bắt đầu với định nghĩa về biến đổi khí hậu toàn cầu.

Personally, I think …

Theo tôi thì …

  • Personally, I think both developing countries and developed ones should be accountable for tackling climate emergencies.

  • Cá nhân tôi nghĩ rằng cả các nước đang phát triển và các nước phát triển phải có trách nhiệm giải quyết các vấn đề về thay đổi khí hậu.

As far as I know, …

Theo như tôi được biết, …

  • As far as I know, developing nations are the biggest emitters of carbon dioxides, accounting for 63%. of global CO2 emissions.

  • Theo tôi được biết, các quốc gia đang phát triển là những quốc gia phát thải nhiều nhất khí CO2, chiếm 63% lượng khí thải CO2 toàn cầu.

I’m afraid that I cannot agree with you

Tôi e rằng tôi không thể đồng ý với bạn

  • I’m afraid that I cannot agree with you. As I have mentioned before, developing countries emit a higher amount of CO2 so I believe that developing countries should take more responsibilities than developed ones in solving climate change.

  • Tôi e rằng tôi không thể đồng ý với bạn. Như tôi đã đề cập trước đây, các nước đang phát triển thải ra một lượng CO2 cao hơn nên tôi tin rằng các nước đang phát triển nên có trách nhiệm nhiều hơn các nước phát triển trong việc giải quyết vấn đề biến đổi khí hậu.

It’s hard to say …

Rất khó để nói rằng …

  • It’s hard to say who should be more accountable for solving climate change. Although currently developing nations are emitting a higher amount of CO2 than developed ones, in the 19th century, it was developed countries that discharged a considerable amount of CO2.

  • Thật khó để nói ai phải có trách nhiệm hơn trong việc giải quyết vấn đề biến đổi khí hậu. Mặc dù các quốc gia đang phát triển hiện đang thải ra một lượng CO2 cao hơn các quốc gia phát triển, nhưng trong thế kỷ 19, các quốc gia phát triển đã thải ra một lượng đáng kể CO2.

Vậy là chúng ta đã điểm qua những nét cơ bản về “toạ đàm” trong tiếng Anh, và những cụm từ thường xuất hiện trong “toạ đàm” rồi đó. Tuy chỉ là cụm từ cơ bản nhưng nếu bạn biết cách sử dụng linh hoạt cụm từ “toạ đàm” nó không những giúp bạn trong việc học tập mà còn cho bạn những trải nghiệm tuyệt vời với những người bản xứ. Chúc bạn học tập và làm việc thành công!