Ngày Trực Khai

Trực khai là gì

Tháng 11 âm lịch là thời điểm dương khí phát sinh và dần dần cường thịnh. Thời điểm này ứng với quẻ Phục trong kinh Dịch, quẻ Phục có đặc điểm trên là quái Khôn dưới là quái Chấn, dương khí được phát sinh từ hào thứ nhất báo hiệu sự trở lại của dương khí. Trong 12 trực thì trực Khai ở sau trực Thu, sau khi thu nạp, cất trữ, quy tàng thì một thời kỳ mới nhiều triển vọng lại được mở ra. Vậy ý nghĩa Trực Khai là gì, ngày Trực Khai tốt hay xấu cho việc gì thì ngay dưới đây tuvikhoahoc.vn sẽ chia sẻ chi tiết cho quý bạn:

1. Giải đáp ý nghĩa Trực Khai là gì?

Ngày có trực Khai theo đánh giá của giới chuyên môn là một ngày tốt. Đặc biệt, những công việc liên quan tới mở rộng diện tích canh tác, khai trương cửa hàng, thành lập doanh nghiệp, xây dựng hệ thống thủy lợi, tưới tiêu… Tuy vậy, một ngày luôn chịu chi phối ảnh hưởng của cát tinh và thần sát. Nên muốn biết chắc chắn ngày đó tốt với việc gì, bất lợi với việc gì thì cần nghiên cứu đánh giá một cách tỉ mỉ, chi tiết mới có kết luận chính xác được

2. Cách tính ngày Trực Khai trong 12 ngày Trực chi tiết:

Tháng 1 (Từ tiết Lập xuân đến tiết Kinh trập) trực Khai ở ngày Tý

– Cát tinh trong ngày Trực Khai: Sinh khí, Ích hậu, Mẫu thương, Đại hồng sa, Thanh long

– Hung tinh trong ngày Trực Khai: Thiên ngục thiên hỏa, Phi ma sát, Lỗ ban sát

Tháng 2 (Từ tiết Kinh trập đến tiết Thanh minh) trực Khai ở ngày Sửu

– Cát tinh trong ngày Trực Khai: Hoàng ân, Đại hồng sa, Kính tâm, Sinh khí

– Hung tinh trong ngày Trực Khai: Tứ thời cô quả, Cửu không, Hoang vu

Tháng 3 (Từ tiết Thanh minh đến tiết Lập hạ) trực Khai ở ngày Dần

– Cát tinh trong ngày Trực Khai: Sinh khí, Thiên xá, Thiên quan, Tục thế, Dịch mã, Phúc hậu, Hoàng ân

– Hung tinh trong ngày Trực Khai: Thiên tặc, Hỏa tai

Tháng 4 (Từ tiết Lập hạ đến tiết Mang chủng) trực Khai ở ngày Mão

– Cát tinh trong ngày Trực Khai: Sinh khí, Âm đức, Phổ hộ, Mẫu thương

– Hung tinh trong ngày Trực Khai: Nhân cách, Phi ma sát, Huyền vũ, Sát chủ, Lỗ ban sát

Tháng 5 (Từ tiết Mang chủng đến tiết Tiểu thử) trực Khai ở ngày Thìn

– Cát tinh trong ngày Trực Khai: Đại hồng sa, Yếu yên, Minh tinh, Sinh khí

– Hung tinh trong ngày Trực Khai: Hoang vu

Tháng 6 (Từ tiết Tiểu thử tới tiết Lập thu): ngày Tị

– Cát tinh trong ngày Trực Khai: Sinh khí, Thiên thành, Phổ hộ, Đại hồng sa

– Hung tinh trong ngày Trực Khai: Thiên tặc, Nguyệt yếm đại họa, Âm thác (ngày Đinh Tị)

Trực Khai trong tháng 7 (Từ tiết Lập thu tới tiết Bạch lộ): ngày Ngọ

– Ngày Trực khai có Cát tinh: Đại hồng sa, Nguyệt tài, Thiên mã, Sinh khí

– Ngày Trực khai có Hung tinh: Lỗ ban sát, Bạch hổ, Thiên ngục thiên hỏa

Trực Khai trong tháng 8 (Từ tiết Bạch lộ đến tiết Hàn lộ): ngày Mùi

– Ngày Trực khai có Cát tinh: Sinh khí, Địa tài, Âm đức, Kim đường

– Ngày Trực khai có Hung tinh: Thọ tử, Hoang vu, Nhân cách, Tứ thời cô quả

Hiện tại, trên website chúng tôi đã có bài viết phân tích về Thọ Tử, mời xem tại:

Ý nghĩa Thọ Tử trong phong thủy liệu tốt hay xấu?

Trực Khai trong tháng 9 (Từ tiết Hàn lộ đến tiết Lập đông: ngày Thân

– Ngày Trực khai có Cát tinh: Phúc hậu, Dịch mã, Thiên tài, Sinh khí

– Ngày Trực khai có Hung tinh: Thiên tặc

Trực Khai trong tháng 10 (Từ tiết Lập đông đến tiết Đại tuyết): ngày Dậu

– Ngày Trực khai có Cát tinh: Sinh khí, Thánh tâm, Mẫu thương

– Ngày Trực khai có Hung tinh: Phi ma sát, Chu tước, Sát chủ, Lỗ ban sát

Hiện tại, trên website chúng tôi đã có bài viết phân tích về Sát Chủ, Chu Tước, mời xem tại:

Ý nghĩa ngày Sát Chủ là gì?

Ý nghĩa ngày Chu Tước là gì?

Trực Khai trong tháng 11 (Từ tiết Đại tuyết đến tiết Tiểu hàn): ngày Tuất

– Ngày Trực khai có Cát tinh: Đại hồng sa, Sinh khí

– Ngày Trực khai có Hung tinh: Quỷ khốc, Tứ thời cô quả, Vãng vong, Hoang vu

Trực Khai trong tháng 12 (Từ tiết Tiểu hàn đến tiết Lập xuân năm sau): ngày Hợi

– Ngày Trực khai có Cát tinh: Sinh khí, Nguyệt tài, Âm đức, Ích hậu, Dịch mã, Phúc hậu, Minh đường

– Ngày Trực khai có Hung tinh: Thiên tặc, Nguyệt yếm đại họa, Nhân cách, Âm thác (ngày Quý Hợi).

Ý nghĩa của các sao

+ Cát tinh nhật thần trong ý nghĩa Trực Khai gồm có

  • Thiên đức: Tốt cho mọi việc

  • Thiên đức hợp: Tốt cho mọi việc

  • Nguyệt đức: Tốt cho mọi việc

  • Nguyệt đức hợp: Tốt cho mọi việc trừ tố tụng

  • Thiên hỷ: Tốt cho mọi việc nhất là kết hôn

  • Thiên phú: Tốt cho mọi việc nhất là xây dựng nhà cửa, khai trương và an táng

  • Thiên quý: Tốt cho mọi việc

  • Thiên xá: Tốt cho tế tự, giải oan, trừ được sao xấu, chỉ kiêng kỵ động thổ. Nếu gặp được trực Khai thì rất tốt tức là ngày Thiên xá gặp sinh khí

  • Sinh khí: Tốt cho mọi việc, nhất là các việc làm nhà, sửa nhà, động thổ, trồng cây

  • Thiên phúc: Tốt cho mọi việc

  • Thiên thành: Tốt cho mọi việc

  • Thiên quan: Tốt cho mọi việc

  • Thiên mã: Tốt cho việc xuất hành, cầu tài lộc

  • Thiên tài: Tốt cho việc khai trương, cầu tài lộc

  • Địa tài: Tốt cho việc khai trường cầu tài lộc

  • Nguyệt tài: Tốt cho việc khai trương, cầu tài lộc, xuất hành, di chuyển, giao dịch

  • Nguyệt ân: Tốt cho mọi việc

  • Nguyệt không: Tốt cho việc làm nhà, làm giường

  • Minh tinh: Tốt cho mọi việc

  • Thánh tâm: Tốt cho mọi việc nhất là cầu phúc, tế tự

  • Ngũ phú: Tốt cho mọi việc

  • Lộc khố: Tốt cho việc khai trương, cầu tài lộc, giao dịch

  • Phúc sinh: Tốt cho mọi việc

  • Cát khánh: Tốt cho mọi việc

  • Âm đức: Tốt cho mọi việc

  • U vi tinh: Tốt cho mọi việc

  • Mãn đức tinh: Tốt cho mọi việc

  • Kính tâm: Tốt cho việc tang lễ

  • Tuế hợp: Tốt cho mọi việc

  • Nguyệt giải: Tốt cho mọi việc

  • Quan nhật: Tốt cho mọi việc

  • Hoạt điệu: Tốt, gặp Thụ tử thì xấu

  • Giải thần: Tốt cho việc tế tự, giải oan, tố tụng (trừ được các sao xấu)

  • Phổ hộ: Tốt cho mọi việc , làm phúc, giá thú, xuất hành

  • Ích hậu: Tốt cho mọi việc nhất là giá thú

  • Tục thế: Tốt cho mọi việc nhất là giá thú

  • Yếu yên: Tốt cho giá thú

  • Dịch mã: Tốt cho xuất hành

  • Tam hợp: Tốt cho mọi việc

  • Lục hợp: Tốt cho mọi việc

  • Mẫu thương: Tốt về cầu tài lộc, khai trương

  • Phúc hậu: Tốt về cầu tài lộc, khai trương

  • Đại hồng sa: Tốt cho mọi việc

  • Dân nhật: Tốt cho mọi việc

  • Hoàng ân: Tốt cho mọi việc

  • Thanh Long: Tốt cho mọi việc

  • Minh đường: Tốt cho mọi việc

  • Kim đường: Tốt cho mọi việc

  • Ngọc đường: Tốt cho mọi việc

+ Các thần sát trong ý nghĩa Trực Khai gồm có:

  • Thiên cương: Xấu mọi việc

  • Thiên lại: Xấu mọi việc

  • Thiên ngục thiên hỏa: Xấu mọi việc nhất là lợp nhà

  • Tiểu hồng sa: Xấu cho mọi việc

  • Tiểu hao: Xấu với kinh doanh

  • Đại hao: Xấu mọi việc

  • Nguyệt phá: Xấu về xây dựng nhà cửa

  • Kiếp sát: Kỵ xuất hành, giá thú, an táng

  • Địa phá: Kỵ xây dựng

  • Thổ phủ: Kỵ xây dựng động thổ

  • Thổ ôn: Kỵ xây dựng, động thổ, đào ao, đào giếng, xấu với tế tưk

  • Thiên ôn: Kỵ xây dựng

  • Thọ tử: Xấu với mọi việc trừ săn bắn thì tốt

  • Hoang vu: Xấu mọi việc

  • Thiên tặc: Xấu với khởi tạo, động thổ, nhập trạch, khai trương

  • Địa tặc: Xấu với khởi tạo, an táng, xuất hành

  • Hỏa tai: Xấu với làm nhà, lợp nhà

  • Nguyệt hỏa độc hỏa: Xấu với lợp nhà, làm bếp

  • Nguyệt yếm đại họa: Xấu với xuất hành, giá thú

  • Nguyệt hư: Xấu với việc giá thú, mở cửa, mở hàng

  • Hoàng sa: Xấu đối với xuất hành

  • Lục bất thành: Xấu đối với xây dựng

  • Nhân cách: Xấu đối với giá thú, khởi tạo

  • Thần cách: Kỵ tế tự

  • Phi ma sát: Kỵ giá thú, nhập trạch

  • Ngũ quỷ: Kỵ xuất hành

  • Băng tiêu ngọa hãm: Xấu mọi việc

  • Hà khôi cấu giảo: Kỵ khởi công, xây dựng, xấu với mọi việc

  • Vãng vong: Kỵ xuất hành, giá thú, cầu tài lộc, động thổ

  • Cửu không: Kỵ xuất hành, cầu tài, khai trương

  • Trùng tang: Kỵ giá thú, an táng, khởi công làm nhà

  • Trùng phục: Kỵ giá thú, an táng

  • Chu tước hắc đạo: Kỵ nhập trạch, khai trương

  • Bạch hổ hắc đạo: Kỵ an táng

  • Huyền vũ: Kỵ an táng

  • Câu trận: Kỵ an táng

  • Lôi công: Xấu với xây dựng nhà cửa

  • Cô thần: Xấu với giá thú

  • Quả tú: Xấu với giá thú

  • Sát chủ: Xấu mọi việc

  • Nguyệt hình: Xấu mọi việc

  • Tội chỉ: Xấu với tế tự, kiện cáo

  • Nguyệt kiến chuyển sát: Kỵ động thổ

  • Thiên địa chính chuyển: Kỵ động thổ

  • Thiên địa chuyển sát: Kỵ động thổ

  • Lỗ ban sát: Kỵ khởi tạo

  • Phủ đầu dát: Kỵ khởi tạo

  • Tam tang: Kỵ khởi tạo, gia thú, an táng

  • Ngũ hư: Kỵ khởi tạo, gia thú, an táng

  • Tứ thời đại mộ: Kỵ an táng

  • Thổ cẩm: Kỵ xây dựng, an táng

  • Ly sàng: Kỵ giá thú

  • Tứ thời cô quả: Kỵ giá thú

  • Không phòng: Kỵ giá thú

  • Âm thác: Kỵ xuất hành, giá thú, an táng

  • Dương thác: Kỵ xuất hành, gia thú, an táng

  • Quỷ khốc: Xấu với tế tự, an táng

Nếu bạn có ý định khai trương, động thổ làm nhà, cưới hỏi, xuất hành, an táng chôn cất người chết trong thời gian tới, nên tham khảo thêm:

XEM NGÀY ĐỂ LÀM CHUYỆN ĐẠI SỰ Xem ngày cưới hỏi Xem ngày khai trương Xem ngày làm nhà Xem ngày động thổ Xem ngày xuất hành Xem ngày đổ trần lợp mái Xem ngày an táng

Đánh giá chung về ngày trực Khai thì đây là một ngày tốt. Đặc biệt đối với các hoạt động thương mại, khai trương, cầu tài lộc, thành lập doanh nghiệp, ngày này luôn có sao Sinh khí tràn đầy khởi sắc, mới mẻ và triển vọng. Hơn nữa, các sao chỉ tài lộc hội tụ khá nhiều. Một số sao xấu ở ngày này nhưng chiếm tỉ lệ không cao, có cát tinh hóa giải tất sẽ biến họa thành phúc. Những thông tin trên đã giải đáp chi tiết về ý nghĩa Trực Khai liệu tốt hay xấu, cách tính 12 ngày trực chính xác nhất. Sau cùng nếu quý bạn có thắc mắc về ngày này thì hãy gửi lời góp ý và thắc mắc về hòm thư điện tử [email protected]. Chúng tôi sẽ giải đáp trong thời gian sớm nhất.