Vùng sâu, vùng xa là gì? Danh sách các địa bàn vùng sâu vùng xa khó khăn?

Vùng sâu vùng xa tiếng anh là gì

Vùng sâu, vùng xa thường được nhắc đến trong các văn bản pháp luật khi nói về các phụ cấp ngành nghề cho cán bộ, công nhân viên làm tại khu vực này. Vậy như thế nào được coi là vùng sâu, vùng xa? Những nơi nào được coi là vùng sâu, vùng xa khó khăn?

Tư vấn pháp luật trực tuyến miễn phí qua tổng đài: 1900.6568

1. Vùng sâu, vùng xa là gì?

Theo quy định tại Khoản 1 Điều 3 Nghị định 114/2017/NĐ-CP Quy định về Đồn biên phòng thuộc vùng sâu, vùng xa thì nội dung này được quy định như sau:

“Vùng sâu, vùng xa” là vùng dân cư thưa thớt, nằm sâu trong rừng núi hoặc vùng ngập nước, ở xa các trung tâm kinh tế, văn hóa, giao thông không thuận tiện, đi lại khó khăn, kinh tế thường lạc hậu, kém phát triển.

Đối với vùng sâu, vùng xa, Nhà nước ta có chính sách hỗ trợ, ưu tiên xóa đói giảm nghèo. Vốn ngân sách đầu tư cho vùng sâu, vùng xa, sẽ được tập trung hỗ trợ xây dựng hệ thống giao thông, điện, giống cây trồng, trường học, bệnh viện… Vốn tín dụng tập trung hỗ trợ phát triển nông lâm nghiệp, xóa đói, giảm nghèo. Nhà nước có chính sách ưu tiên đào tạo con em đồng bào dân tộc, bồi dưỡng, nâng cao năng lực cán bộ người dân tộc. Đồng thời nhà nước có chính sách khuyến khích, thu hút cán bộ khoa học kỹ thuật, y tế, văn hóa lên công tác ở vùng sâu, vùng xa giúp đỡ đồng bào dân tộc cải thiện đời sống, nâng cao dân trí.

Vùng sâu, vùng xa trong tiếng Anh được hiểu là Remote areas.

Vùng sâu, vùng xa được định nghĩa như sau:

“Remote areas” are sparsely populated areas, located deep in the mountains or in flooded areas, far away from economic and cultural centers, with inconvenient transportation, difficult travel, economic common sense, posterior, underdeveloped.

For remote and deep-lying areas, our State has policies to support and prioritize poverty reduction. Budget capital for investment in remote and remote areas will be focused on supporting the construction of transport systems, electricity, plant varieties, schools, hospitals … Credit capital will focus on supporting the development of agriculture and forestry. industry, hunger eradication and poverty reduction. The State adopts a policy of prioritizing the training of ethnic minority children, fostering and improving the capacity of ethnic minority cadres. At the same time, the State has policies to encourage and attract scientific, technical, medical and cultural staff to work in remote and remote areas to help ethnic minorities improve their lives and raise people’s intellectual standards.“

Xem thêm: Mẫu danh sách nhân viên công ty, bảng kê danh sách và thông tin lao động

2. Tiêu chí xác định vùng sâu, vùng xa:

Theo quy định tại Quyết định 33/2020/QĐ-TTg có quy định về tiêu chí phân định vùng đồng bào thiểu số và miền núi theo trình độ phát triển giai đoạn 2021-2025, cụ thể như sau:

Tiêu chí xác định xã khu vực III (xã đặc biệt khó khăn)

Xã khu vực III thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi là xã thuộc đối tượng quy định tại Điều 2 của Quyết định này, chưa được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới và có 01 trong 02 tiêu chí sau:

1. Có tỷ lệ hộ nghèo từ 20% trở lên (riêng các xã thuộc khu vực Đồng bằng sông Cửu Long có tỷ lệ hộ nghèo từ 15% trở lên hoặc có trên 150 hộ nghèo là hộ dân tộc thiểu số).

2. Có tỷ lệ hộ nghèo từ 15% đến dưới 20% (riêng các xã thuộc khu vực Đồng bằng sông Cửu Long có tỷ lệ hộ nghèo từ 12% đến dưới 15%) và có 01 trong các tiêu chí sau:

a) Có trên 60% tỷ lệ hộ nghèo là hộ dân tộc thiểu số trong tổng số hộ nghèo của xã;

b) Có số người dân tộc thiểu số trong độ tuổi từ 15 đến 60 chưa biết đọc, biết viết tiếng phổ thông từ 20% trở lên;

c) Số lao động có việc làm nhưng chưa qua đào tạo từ 3 tháng trở lên chiếm trên 80% tổng số lao động có việc làm;

d) Đường giao thông từ trung tâm huyện đến trung tâm xã dài trên 20 km, trong đó có trên 50% số km chưa được rải nhựa hoặc đổ bê-tông.

Tiêu chí xác định xã khu vực I (xã bước đầu phát triển)

Xã khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi là xã thuộc đối tượng quy định tại Điều 2 của Quyết định này và có 01 trong 02 tiêu chí sau:

1. Có tỷ lệ hộ nghèo dưới 10%.

2. Đã được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới.

Tiêu chí xác định xã khu vực II (xã còn khó khăn)

Xã khu vực II thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi là các xã còn lại sau khi đã xác định các xã khu vực III và xã khu vực I.

Tiêu chí xác định thôn đặc biệt khó khăn

Thôn đặc biệt khó khăn thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi là thôn thuộc đối tượng quy định tại Điều 2 của Quyết định này và có 01 trong 02 tiêu chí sau:

1. Có tỷ lệ hộ nghèo từ 20% trở lên (riêng đối với khu vực Đồng bằng sông Cửu Long có tỷ lệ hộ nghèo từ 15% trở lên hoặc có trên 30 hộ nghèo là hộ dân tộc thiểu số nghèo).

2. Có tỷ lệ hộ nghèo từ 15% đến dưới 20% (riêng khu vực Đồng bằng Sông Cửu Long có tỷ lệ hộ nghèo từ 12% đến dưới 15%) và có 01 trong các tiêu chí sau:

a) Có trên 60% tỷ tệ hộ nghèo là hộ dân tộc thiểu số trong tổng số hộ nghèo của thôn;

b) Chưa có đường từ thôn đến trung tâm xã hoặc có đường nhưng đi lại rất khó khăn nhất là mùa mưa;

c) Chưa có điện lưới quốc gia hoặc đã có nhưng trên 30% số hộ chưa được sử dụng điện lưới quốc gia.

Xem thêm: Thông tin danh sách ngắn trong đấu thầu hạn chế

3. Danh sách các địa bàn vùng sâu, vùng xa khó khăn:

Căn cứ theo Quyết định 103/QĐ-TTg về phê duyệt bổ sung, điều chỉnh và đổi tên danh sách thông đặc biệt khó khăn, xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016-2020:

PHỤ LỤC I

DANH SÁCH BỔ SUNG THÔN ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN THUỘC VÙNG DÂN TỘC VÀ MIỀN NÚI (Kèm theo Quyết định số 103/QĐ-TTg ngày 22 tháng 01 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ)

TT

Tên tỉnh, thành phố

Tên huyện thuộc tỉnh, thành phố

Tên xã, phường, thị trấn

Tên thôn

TỔNG CỘNG

67

1

TỈNH BẮC GIANG

1

Huyện Lục Ngạn

1

Xã Hộ Đáp Thôn Khuôn Trắng

2

TỈNH ĐẮK LẮK

13

Huyện Krông Bông

6

Xã Cư Pui Buôn Khanh Buôn Khoă Thôn Dhung Knung Thôn ea Lang Thôn Cư Rang Thôn Cư Tê Huyện Cư M’gar

1

Xã Ea M’droh Buôn Cuôr Huyện Krông Năng

6

Xã Cư Klông Thôn Tam Khánh Xã Ea Hồ Buôn Mrư Buôn Hồ A Buôn Hồ B Buôn Giêr Buôn Wik

3

TỈNH HÒA BÌNH

23

Huyện Đà Bắc

6

Xã Hào Lý Xóm Hào Tân Xã Yên Hòa Xóm Ta Tao Xóm Hạt Xóm Yên Phong Xóm Men Xóm Quyết Tiến Huyện Kim Bôi

3

Xã Vĩnh Đồng Xóm Gò Đầm Xóm Chiềng Xóm Đoàn Kết Huyện Lạc Sơn

4

Xã Phú Lương Xóm Rẽ Vơng Xóm Yến Báy Xóm Phản Chuông Xóm Khải Cai Huyện Tân Lạc

4

Xã Lũng Vân Xóm Lở Xóm Bách Xóm Nghẹ Xóm Hượp Huyện Mai Châu

6

Xã Cun Pheo Xóm Cun Xã Tân Sơn Xóm Bò Báu Xã Pà Cò Xóm Pà Háng Con Xóm Pà Cò Lớn Xã Phúc Sợn Xóm So Lo Xóm Gò Mu

4

TỈNH KON TUM

4

Huyện Ia H’DRai

4

Xã Ia Dom Thôn Ia Muung Xã Ia Đal Thôn Ia Đal Thôn Chư Hem Thôn Ia Đer

5

TỈNH LAI CHÂU

1

Huyện Mường Tè

1

Xã Thu Lũm Bản Thu Lũm 2

6

TỈNH LÀO CAI

17

Huyện Si Ma Cai

3

Xã Nàn Sán Thôn Sảng Chải 2 Thôn Dào Dần Sáng Xã Lùng Sui Thôn Lao Chí Phàng Huyện Bát Xát

3

Xã Phìn Ngan Thôn Suối Chải Xã Cốc Mỳ Thôn Tả Câu Liềng Xã Nậm Pung Thôn Tả Chải Huyện Văn Bàn

1

Thị trấn Khánh Yên Tổ dân phố Bản Coóc Huyện Bắc Hà

2

Xã Lùng Cải Thôn Hoàng Trù Ván Xã Thải Giàng Phố Thôn Ngải Thầu Sín Chải Huyện Bảo Yên

7

Xã Xuân Thượng Bản 2 Thâu Bản 3 Thâu Bản 2 Là Xã Xuân Hòa Bản Qua 1 Bản Hò Bản Kẹm Bản Mí Huyện Mường Khương

1

Xã Dìn Chin Thôn Ngải Thầu

7

TỈNH NGHỆ AN

7

Huyện Con Cuông

2

Xã Lạng Khê Đồng Tiến Bản Boong Huyện Quế Phong

2

Xã Cắm Muộn Bản Pỏm Bản Cắm Cảng Huyện Quỳnh Lưu

3

Xã Quỳnh Tân Thôn 1 Thôn 2 Thôn 16

8

TỈNH YÊN BÁI

1

Huyện Trấn Yên

1

Xã Hồng Ca Thôn Liên Hợp

PHỤ LỤC II

DANH SÁCH ĐIỀU CHỈNH TÊN THÔN ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN THUỘC VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI (Kèm theo Quyết định số 103/QĐ-TTg ngày 22 tháng 01 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ)

TT

Tên tỉnh

Tên huyện, xã, thôn theo Quyết định số 582/QĐ-TTg

Tên điều chỉnh

Tên huyện

Tên xã

Tên thôn

Tên huyện

Tên xã

Tên thôn

TỈNH YÊN BÁI

HUYỆN TRẤN YÊN HUYỆN TRẤN YÊN Xã Hòa Cuông Xã Hòa Cuông Thôn 5 Thôn 4

PHỤ LỤC III

DANH SÁCH THÔN THOÁT KHỎI ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN (Kèm theo Quyết định số 103/QĐ-TTg ngày 22 tháng 01 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ)

TT

Tên tỉnh, thành phố

Tên huyện thuộc tỉnh, thành phố

Tên xã, phường, thị trấn

Tên thôn

TỔNG CỘNG

104

1

TỈNH BẮC GIANG

1

Huyện Lục Ngạn

1

Xã Hộ Đáp Thôn Cái Cặn 2

2

TỈNH ĐỒNG NAI

2

Huyện Tân Phú

2

Xã Tà Lai Ấp 7 Xã Thanh Sơn Ấp Bon Gõ

3

TỈNH HÒA BÌNH

29

Huyện Cao Phong

3

Xã Xuân Phong Xóm Rú 1 Xóm Rú 2 Xóm Rú 3 Huyện Đà Bắc

3

Xã Hào Lý Xóm Bựa Chen Xóm Tân Lý Xóm Hào Tân I Huyện Kim Bôi

3

Xã Vĩnh Đồng Xóm Chiềng 1 Xóm Chiềng 4 Xóm Chanh Trên Huyện Lạc Sơn

9

Xã Định Cư Xóm Bai Lòng Xã Phú Lương Xóm Rẽ Xóm Vơng Xóm Yến Xóm Báy Xóm Khạ Xóm Chuông Xóm Khải Xóm Cai Huyện Tân Lạc

6

Xã Lũng Vân Xóm Lở 1 Xóm Bách 1 Xóm Nghẹ 1 Xóm Nghẹ 2 Xóm Hượp 1 Xóm Hượp 2 Huyện Lạc Thủy

5

Xã Đồng Tâm Thôn Rộc Yểng Thôn Đồng Mới Xã Yên Bồng Thôn Sốc Bai Thôn Đồng Bíp Thôn Tiền Phong

4

TỈNH LÀO CAI

57

Huyện Si Ma Cai

12

Xã Si Ma Cai Thôn Gia Khâu I Thôn Gia Khâu II Xã Nàn Sán Thôn Sảng Chải 2 Thôn Sảng Chải 3 Thôn Sảng Chải 4 Thôn Sảng Chải 5 Thôn Quan Thần Súng Xã Nàn Sín Thôn Nàn Sín Thôn Giàng Chá Chải Xã Lùng Sui Thôn Ta Pa Chải Thôn Nàn Chí Thôn Lao Dì Thàng Huyện Bát Xát

11

Xã Phìn Ngan Thôn Sùng Vui Thôn Sùng Vành Xã Cốc Mỳ Thôn Tả Suối Câu Thôn Tả Liềng Xã A Mú Sung Thôn Nậm Mít Thôn Lũng Pô I Xã A Lù Thôn Tả Suối Câu 2 Xã Ngải Thầu Thôn Lùng Thàng Xã Nậm Pung Thôn Tả Lé Thôn Sín Chải Xã Dền Thàng Thôn Sỉn Chồ Huyện Văn Bàn

2

Thị trấn Khánh Yên Tổ dân phố Coóc 1 Tổ dân phố Coóc 2 Huyện Bắc Hà

4

Xã Lùng Cải Thôn Pù Trù Ván Thôn Hoàng Nhì Phố Xã Thải Giàng Phố Thôn Sín Chải Thôn Ngải Thầu Huyện Sa Pa

1

Xã Suối Thầu Thôn Nậm Lang B Huyện Bảo Yên

27

Xã Tân Dương Bản Mỏ Siêu Bản Cau 1 Bản Cau 2 Xã Xuân Thượng Bản 7 Thâu Bản 3 Thâu Bản 6 Thâu Bản 4 Thâu Bản 2b Là Bản 2a Là Xã Xuân Hòa Bản Khuổi Thàng Bản Tham Động Bản Đát Bản Hò 1 Bản Lùng Mật. Bản Mí 2 Bản Mí 1 Bản Hò 2 Xã Minh Tân Bản Cốc Ly Xã Bảo Hà Bản Tà Vạng Xã Vĩnh Yên Bản Khuổi Phéc Bản Co Mặn Bản Nặm Xoong Xã Thượng Hà Bản 4 Vài Siêu Bản 8 Vài Siêu Xã Cam Cọn Bản Quýt Bản Buôn Bản Bỗng 1

5

TỈNH YÊN BÁI

15

Huyện Trấn Yên

15

Xã Hòa Cuông Thôn 3 Xã Việt Hồng Bản Quán Xã Hồng Ca Thôn Chi Vụ Xã Kiên Thành Thôn Yên Thịnh Thôn Khe Ba Thôn Đồng An Xã Minh Quán Thôn 11 (Đoàn Kết) Xã Cường Thịnh Thôn Đầm Hồng Xã Vân Hội Thôn 5 (Cây Sy) Thôn 8 (Minh Phú) Xã Việt Cường Thôn 8B Xã Lương Thịnh Thôn Liên Thịnh Xã Minh Tiến Thôn Hồng Tiến Xã Quy Mông Thôn 7 (Lập Thành) Thôn 12 (Tân Việt)

PHỤ LỤC IV

DANH SÁCH ĐIỀU CHỈNH KHU VỰC XÃ THUỘC VÙNG DÂN TỘC VÀ MIỀN NÚI (Kèm theo Quyết định số 103/QĐ-TTg ngày 22 tháng 01 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ)

TT

Tên tỉnh, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh

Tên xã, phường, thị trấn

Từ khu vực quy định theo Quyết định 582/QĐ-TTg

Sang khu vực

Xã khu vực I

0

2

Xã khu vực II

24

0

Xã khu vực III

0

22

TỔNG CỘNG

24

24

1

TỈNH ĐẮK LẮK Huyện Krông Bông Xã Cư Pui

II

III

Huyện Krông Năng Xã Cư Klông

II

III

Xã Ea Puk

II

III

Xã Ea Hồ

II

III

Huyện Ea H’Leo Xã Cư Amung

II

III

2

TỈNH ĐỒNG NAI Huyện Tân Phú Xã Thanh Sơn

II

I

3

TỈNH HÒA BÌNH Huyện Lạc Thủy Xã Đồng Tâm

II

I

Huyện Mai Châu Xã Phúc Sạn

II

III

Huyện Đà Bắc Xã Yên Hòa

II

III

4

TỈNH NGHỆ AN Huyện Con Cuông Xã Lạng Khê

II

III

Huyện Tân Kỳ Xã Hương Sơn

II

III

Huyện Quế Phong Xã Tiền Phong

II

III

Xã Đồng Văn

II

III

Huyện Quỳ Châu Xã Châu Bình

II

III

Huyện Quỳ Hợp Xã Liên Hợp

II

III

Huyện Nghĩa Đàn Xã Nghĩa Mai

II

III

Xã Nghĩa Thọ

II

III

Xã Nghĩa Lạc

II

III

Xã Nghĩa Lợi

II

III

Huyện Quỳnh Lưu Xã Tân Thắng

II

III

Huyện Thanh Chương Xã Thanh Chi

II

III

5 TỈNH QUẢNG BÌNH Huyện Tuyên Hóa Xã Cao Quảng

II

III

Xã Ngư Hóa

II

III

6 TỈNH NINH THUẬN Huyện Thuận Bắc Xã Bắc Sơn

II

III

Kết luận: Các chính sách ưu đãi của Đảng và Nhà nước dành cho miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo đã bước đầu mang lại những kết quả tích cực, diện mạo nhiều vùng trong những năm gần đây có nhiều chuyển biến. Kinh tế tăng trưởng, đời sống vật chất và tinh thần của người dân từng bước được nâng lên, các ngành kinh tế địa phương như thương mại, dịch vụ, sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, nuôi trồng, đánh bắt thủy hải sản đều phát triển so với trước đây. Nhưng nhìn chung, quy mô và trình độ phát triển kinh tế – xã hội miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo còn ở mức độ chưa cao, kết cấu hạ tầng kinh tế – xã hội còn nhiều yếu kém.