Trong giao tiếp hằng ngày, chúng ta cần sử dụng rất nhiều từ khác nhau để cuộc giao tiếp trở nên thuận tiện hơn. Điều này khiến những người mới bắt đầu học sẽ trở nên bối rối không biết nên dùng từ gì khi giao tiếp cần sử dụng và khá phức tạp và cũng như không biết diễn đạt như nào cho đúng. Do đó, để nói được thuận lợi và chính xác ta cần phải rèn luyện từ vựng một cách đúng nhất và cũng như phải đọc đi đọc lại nhiều lần để nhớ và tạo ra phản xạ khi giao tiếp. Học một mình thì không có động lực cũng như khó hiểu hôm nay hãy cùng với StudyTiengAnh, học một từ mới Xí muội trong Tiếng Anh là gì nhé. Chúng ta sẽ được học với những ví dụ cụ thể và cũng như cách dùng từ đó trong câu với những sự giúp đỡ từ ví dụ chắc chắn bạn sẽ học được từ mới!!!
xí muội trong tiếng Anh
1. “Xí muội” trong Tiếng Anh là gì?
Salted dry Apricot
Cách phát âm: /ˈsɔːltɪd draɪ ˈeɪprɪkɒt/
Loại từ: danh từ
Định nghĩa:
Salted dry Apricot: xí muội
- A foreign friend of mine was about to return home when he went to buy a lot of salted dry apricot to bring back to the US because he loves this snack very much. Not only did he buy salted dry apricot, but he also bought a lot of Vietnamese snacks to eat.
- Một người bạn nước ngoài của tôi khi chuẩn bị trở về nước thì anh ấy đã đi mua rất nhiều xí muội để đem về Mỹ ăn dần vì anh ấy rất yêu thích món ăn vặt này. Không chỉ mua xí muội anh ấy còn mua rất nhiều đồ ăn vặt của Việt Nam về ăn.
- To be able to buy delicious salted dry apricot, you need to know how to choose otherwise, you will buy salted dry apricot that has been kept for a long time, is not delicious and there is a risk of being poisoned because the food has been left for too long. If you are a foreigner and want to go buy soot, go with a local.
- Để có thể mua được xí muội ngon, bạn cần phải biết lựa nếu không thì sẽ mua phải xí muội đã để lâu, không ngon và có nguy cơ bị ngộ độc do đồ đã để quá lâu. Nếu bạn là người nước ngoài và muốn đi mua xí muội hãy đi chung với người bản địa.
2. Cách dùng từ “xí muội” trong tiếng Anh:
xí muội trong tiếng Anh
[Từ được dùng làm chủ ngữ chính trong câu]
- Salted dry Apricot is eaten a lot and is also considered a childhood dish of many Vietnamese people because when people were young, people did not have the opportunity to eat all kinds of confectionery like now, so when they were able to eat salted dry apricot for a child at that time was a luxury.
- xí muội được ăn rất nhiều và cũng được coi là món ăn tuổi thơ của rất nhiều người Việt Nam vì lúc nhỏ mọi người không thực sự có cơ hội để ăn đủ loại bánh kẹo như bây giờ nên khi được ăn xí muội đối với một đứa trẻ thời đó là một thứ xa xỉ.
Đối với câu này, cụm từ ”salted dry apricots” là chủ ngữ của câu ở dạng số ít nên sau nó là động từ to be “is”.
- Salted dry apricot is a type of snack made from umami fruit that is salted and dried to make it more fragrant, people will add ginger and licorice. Salted dry apricot can be eaten while drinking tea or eaten alone.
- Xí muội là một loại đồ ăn vặt làm từ trái ô mai được ướp muối và phơi khô để có thể để xí muội có mùi thơm hơn người ta sẽ cho thêm gừng và cam thảo vào. Xí muội có thể được dùng để ăn trong khi uống trà hoặc ăn không cũng đều ngon.
Đối với câu này, từ”salted dry apricots” là chủ ngữ của câu do ở dạng số ít nên động từ to be phía sau là “is”
[Từ được dùng làm tân ngữ trong câu]
- I often eat salted dry apricot while drinking tea because it will reduce the bitterness of the tea and the mouth has a sweet taste. For a person who does not like to drink bitter medicine like me, when taking Chinese medicine, it is always necessary to have salted dry apricot to help reduce the bitterness.
- Tôi thường ăn xí muội trong khi uống trà vì nó sẽ làm giảm vị chát của trà và miện có vị ngọt thanh. Với một người không thích uống thuốc đắng như tôi thì khi uống thuốc Bắc lúc nào cũng cần phải có xí muội để giúp làm giảm độ đắng.
Đối với câu này, từ” salted dry apricots” là tân ngữ của câu bổ nghĩa cho cả câu làm câu rõ nghĩa hơn.
- My mother often buys salted dry apricot to keep in the house so that when people want to eat, they will have it. Mom is the only one who can buy delicious salted dry apricot in the house because she knows how to choose and always brings home the best thing.
- Mẹ tôi thường mua xí muội về để sẵn trong nhà để khi mọi người muốn ăn thì sẽ có để ăn. Mẹ là người duy nhất có thể mua được xí muội ngon trong nhà vì mẹ biết lựa và lúc nào cũng đem về loại xí muội ngon nhất.
Đối với câu này, từ “salted dry apricots” là tân ngữ trong câu sau động từ thường “ buys” và từ được dùng để bổ nghĩa cho câu nhằm giúp cho câu thêm rõ nghĩa hơn.
[Từ được dùng làm bổ ngữ cho chủ ngữ của câu]
- The thing that I like to eat the most and can’t live without is the salted dry apricot.
- Thứ mà tôi thích ăn nhất và không thể nào sống thiếu đó chính là xí muội.
Đối với câu này, từ “salted dry apricot” làm bổ ngữ cho chủ ngữ “The thing that I like to eat the most and can’t live without”.
[Từ được dùng làm bổ ngữ cho giới từ]
- Because of the salted dry apricot, our whole family went all over the city to find the best salted dry apricot. We don’t know how many markets and shops we went to but couldn’t find the best one. The varieties sold in the market in their colors looked old and we were afraid we would get stomachaches.
- Bởi vì xí muội, cả nhà chúng tôi đã đi khắp thành phố để kiếm mua được loại xí muội ngon nhất. Chúng tôi không biết đã đi bao nhiêu chợ và cũng như cửa hàng nhưng không thể tìm được loại tốt nhất. Mấy loại bán ngoài chợ màu sắc của nó thực sự nhìn rất cũ và chúng tôi sợ ăn sẽ bị đau bụng.
Đối với câu này, từ “Because of” là giới từ và đứng sau nó là danh từ “the salted dry apricot”. Danh từ phía sau bổ ngữ cho giới từ phía trước làm rõ nghĩa của câu.
xí muội trong tiếng Anh
Hi vọng với bài viết này, StudyTiengAnh đã giúp bạn hiểu hơn về “xí muội” trong tiếng Anh nhé!!!