Phó từ trong tiếng Trung – Trạng từ là gì?

Bu trung tiếng trung là gì

Phó từ trong tiếng Trung là 副词 / Fùcí / – một trong những yếu tố vô cùng quan trọng mà bất cứ ai khi học cũng cần phải nắm vững. Cấu trúc câu sẽ hay hơn và cách diễn đạt sẽ thu hút, hấp dẫn hơn nếu bạn biết cách sử dụng phó từ. Mỗi loại phó từ có vị trí và chức năng biểu thị khác nhau như mức độ, thời gian, ngữ khí, nơi chốn, khẳng định, phủ định… Trong bài viết này, trung tâm Hoa Ngữ Tầm Nhìn Việt sẽ cùng bạn tìm hiểu về phó từ để sử dụng hiệu quả hơn nhé!

Xem thêm: Khóa học tiếng Trung online cho người mới bắt đầu.

Nội dung chính:1. Trạng từ | Phó từ tiếng Trung là gì?2. Đặc điểm phó từ tiếng Hoa3. Các loại phó từ trong tiếng Trung

Trạng từ trong tiếng Hoa là gì?

1. Trạng từ | Phó từ tiếng Trung là gì?

1.1 Khái niệm phó từ trong tiếng Trung

Phó từ 副词 / Fùcí / hay còn gọi là trạng từ – một cách gọi khác để chỉ những từ có chức năng bổ sung nghĩa hạn chế cho các động từ, tính từ hay trạng từ khác trong câu và giúp câu trở nên rõ ràng, chi tiết hơn để diễn đạt thời gian, tần suất, phạm vi, ngữ khí, trình độ… cho câu.

Ví dụ:

非常 / Fēicháng /: Cực kì 马上 / Mǎshàng /: Ngay lập tức 毕竟 / Bìjìng /: Sau tất cả

XEM THÊM:

Lượng từ trong tiếng Trung Liên từ trong tiếng Trung

1.2 Vị trí phó từ trong tiếng Trung

Phó từ thường đứng 3 vị trí của câu:

  • Phó từ đứng ở đầu câu:

终于你回来了 – / zhōng yú nǐ huí lái le /: Cuối cùng bạn cũng trở về.

  • Đứng ở giữa câu tiếng Hoa:

非常感谢你 – / wǒ fēi cháng gǎn xiè nǐ /: Tôi vô cùng biết ơn bạn.

  • Phó từ đứng ở cuối câu:

下班后我回 – / xià bān hòu wǒ huí jiā /: Sau khi tan làm tôi về nhà.

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM

Giới từ trong tiếng Trung Định ngữ trong tiếng Trung Động từ năng nguyện

2. Đặc điểm ngữ pháp phó từ tiếng Hoa

Để nhận biết được trạng từ, chúng tôi có liệt kê cho bạn một số điểm đặc trưng riêng biệt của trạng từ như sau.

Đặc điểm phó từ của câu tiếng Hoa

2.1 Đều có thể làm trạng ngữ

Trong ngữ pháp tiếng Trung, chức năng quan trọng nhất của phó từ là làm trạng ngữ. Đây chính là đặc trưng của phó từ khi so sánh, phân biệt với các từ loại khác.

  • Phó từ một âm tiết làm trạng ngữ thường đứng sau chủ ngữ và đứng trước vị ngữ.

Ví dụ:

累 – / wǒ hěn lèi /: Tôi rất mệt.

Tìm hiểu thêm: Trạng ngữ trong tiếng Trung.

Một số bộ phận phó từ đơn âm tiết có hình thức lặp lại:

白白,仅仅,常常,单单,刚刚,渐渐,缓缓,连连,屡屡,略略,明明,统统,默默,偏偏,恰恰,怯怯,稍稍,久久,频频,将将,死死,万万,早早,足足,独独,断断,微微,最最

Những phó từ này và hình thức đơn âm tiết của nó về phương diện ngữ nghĩa và cú pháp đều tồn tại 1 số khác biệt.

他明难道会出问题,还要这么干! / Tā míng nándào huì chū wèntí, hái yào zhème gàn! / Lẽ nào anh ấy đã biết sẽ xảy ra vấn đề, nhưng vẫn làm như thế này!

他明明知道会出问题,还要这么干! / Tā míngmíng zhīdào huì chū wèntí, hái yào zhème gàn / Anh ấy rõ ràng biết sẽ xảy ra chuyện, những vẫn cố làm như thế này!

So sánh 2 câu rõ ràng ngữ khí câu sau mạnh hơn 1 chút. Trong 1 số trường hợp chỉ có thể dùng phó từ đơn âm tiết hoặc hình thức lặp lại của nó.

Xem ngay: Phân biệt 不 và 没.

  • Phó từ hai âm tiết làm trạng ngữ thường đứng trước chủ ngữ.

Ví dụ:

最近我很忙 – / Zuìjìn wǒ hěn máng /: Gần đây tôi rất bận.

TÌM HIỂU NGAY: Tự học tiếng Trung tại nhà.

2.2 Phó từ thường không đứng độc lập

Phần lớn phó từ không thể sử dụng độc lập.

  • Phó từ khi đứng độc lập trong câu khả năng sẽ không có nghĩa.

Ví dụ:

也 – / yě /: Cũng 难道 – / nán dào /: Lẽ nào

  • Theo thống kê trong 486 phó từ chỉ có hơn 60 phó từ có thể được dùng độc lập.
  • Một số trường hợp đứng độc lập được sử dụng trong câu tỉnh lược, để trả lời câu hỏi, hoặc đứng một mình. Sử dụng độc lập không nhất thiết chỉ trong trường hợp đơn độc trả lời câu hỏi mà còn sử dụng đơn độc trong bất kì tình huống nào. Bạn có thể tham khảo danh sách một số phó từ có khả năng đứng độc lập ở bên dưới:

Tiếng Hán Phiên âm Tiếng Việt 不 bù Không 别 bié Đừng 也许 yě xǔ Có lẽ 或许 huò xǔ Có lẽ 兴许 xīng xǔ Có lẽ 大概 dà gài Có lẽ 一定 yī dìng Nhất định 未必 wèi bì Không cần thiết 本来 běn lái Vốn dĩ 必须 bì xū Phải 的确 dí què Phải, thật 不必 bù bì Không cần 差不多 chà bù duō Hầu hết 趁早 chèn zǎo Càng sớm càng tốt 迟早 chí zǎo Sớm muộn (Sớm muộn gì cũng…) 真的 zhēn de Thật 当然 dāng rán Tất nhiên 赶紧 gǎn jǐn Nhanh 赶快 gǎn kuài Nhanh lên 果然 guǒ rán Quả nhiên 果真 guǒ zhēn Quả thật 怪不得 guài bù dé Bảo sao, không trách 何必 hé bì Tại sao 何苦 hé kǔ Tại sao 尽量 jǐn liàng Càng nhiều càng tốt 有点儿 yǒu diǎnr Có chút 一点儿 yī diǎnr Một chút 马上 mǎ shàng Lập tức 没 méi Không, chưa 没有 méi yǒu Chưa có 难怪 nán guài Khó trách 难免 nán miǎn Khó trách 偶尔 ǒu’ěr Thi thoảng 顺便 shùn biàn Nhân tiện

Ví dụ:

没有生你地气 / Tā méiyǒu shēng nǐ dì qì / Cô ấy không giận bạn đâu.赶快! 车马上要开了 / Gǎnkuài! Chē mǎshàng yào kāile / Nhanh lên! Xe sắp chạy rồi.

XEM NGAY: Học tiếng Trung sơ cấp cho người mới.

2.3 Trong câu có thể có 2 phó từ

Thông thường phó từ thứ nhất sẽ bổ sung nghĩa cho phó từ thứ hai.

Ví dụ:

正在他高兴极了 – / zhèngzài tā gāoxìng jíle /: Anh ấy đang rất vui.

2.4 Một số phó từ có chức năng liên kết trong câu

  • Dùng một phó từ để liên kết câu:

Ví dụ:

看清楚走 – / kàn qīng chǔ zài zǒu /: Nhìn cho rõ rồi đi.

  • Kết hợp phó từ dùng để liên kết câu:

Ví dụ:

胖 – / yòu bái yòu pàng /: Vừa mập vừa trắng.可 – / fēi qù bù kě /: Không đi không được.

  • Kết hợp với các liên từ

如果没有别的事, 我就走了 – / rú guǒ méi yǒu bié de shì, wǒ jiù zǒu le /: Nếu không có việc gì khác thì tôi đi đây.

2.5 Phó từ không nhận sự bổ nghĩa của các từ loại khác

2.6 Một số phó từ cá biệt biểu thị phạm vi có thể hạn chế danh từ hoặc đại từ

就我一个人参加了 / Jiù wǒ yīgè rén shēn jiā le / Tôi tham gia một mình.

Một số bộ phận phó từ bổ nghĩa cho cụm từ số lượng. Như:

正好、恰好、刚好、恰巧、恰恰、刚、刚刚、已经、只、仅、仅仅、就、才、都、也、不过、足足、大概、大约、约、约莫、大致、也许、将近、最多、至多、顶多、最少、至少、的确、真的、果然、果真、共、总共、一共

Ví dụ:

五点你怎么就起床了? / Gāng wǔ diǎn nǐ zěnme jiù qǐchuángle? / Mới 5 giờ sao cậu dậy rồi?

Do những phó từ này có thể bổ ngữ cho cụm từ số lượng mà cụm từ số lượng có thể làm định ngữ, bổ ngữ cho danh từ, do vậy nảy sinh hiện tượng như sau:

a. 我们足足等了你三天。/ Wǒmen zú zú děngle nǐ sān tiān /: Chúng tôi đã đợi bạn 3 ngày rồi. b. 我们等了你足足三天。/ Wǒmen děngle nǐ zú zú sān tiān /: Chúng tôi đợi bạn cũng 3 ngày rồi.

c. 我们至少应该准备十支笔。/ Wǒmen zhìshǎo yīnggāi zhǔnbèi shí zhī bǐ /: Chúng tôi ít nhất nên chuẩn bị 10 cây bút. d. 我们应该准备至少十支笔。/ Wǒmen yīnggāi zhǔnbèi zhìshǎo shí zhī bǐ /: Chúng tôi nên chuẩn bị ít nhất 10 cây bút.

Ý nghĩa của câu a và b, c và d cơ bản giống nhau. Vị trí xuất hiện của phó từ không chỉ giới hạn ở vị trí trước động từ, tính từ (làm trạng ngữ)

Vậy có phải vì thế mà kết luận phó từ có thể làm định ngữ hay không? Không phải đâu bạn nhé, vì từ ngữ mà phó từ bổ nghĩa là từ tổ số lượng, nếu nói là định ngữ cũng chỉ là tổ hợp: “Phó từ + Từ tổ số lượng” làm định ngữ.

3. Các loại phó từ trong tiếng Trung

Vì phó từ được chia thành nhiều loại nên cách sử dụng phó từ của câu cũng khác nhau. Để quá trình học tiếng Hán của bạn trở nên dễ dàng hơn, chúng tôi đã liệt kê phân loại các phó từ ở bên dưới.

3.1 Phó từ chỉ mức độ trong tiếng Trung

Trạng từ mô tả trình độ được gọi là trạng từ trình độ hay phó từ chỉ trình độ, mức độ trong tiếng Hoa 程度副词 / Chéngdù fùcí /.

Phó từ chỉ mức độ

Chức năng: Dùng để diễn tả cường độ, mức độ của một hành động, hoặc một tính chất nào đó.

Các từ chỉ mức độ:

很 / hěn / Rất 极 / jí / Cực kỳ 更 / gèng / Ngoài ra, hơn nữa 最 / zuì / Nhất 太 / tài / Quá 非常 / fēi cháng / Vô cùng 特别 / tè bié / Đặc biệt 越发 / yuè fā / Càng ngày càng nhiều 多么 / duō me / Nhiều như vậy 稍微 / shāo wēi / Một chút, hơi chút 比较 / bǐ jiào / Tương đối, so với 相当 / xiāng dāng / Tương đương 绝对 / jué duì / Tuyệt đối 十分 / shí fēn / Hết sức 一直 / yì zhí / Vẫn, luôn 极度 / jí dù / Cực độ 顶级 / dǐng jí / Đầu, hàng đầu 极其 / jí qí / Vô cùng 格外 / gé wài / Đặc biệt 分外 / fèn wài / Bất thường 极了 / jí le/ Cực kỳ 有点儿 / yǒu diǎn er/ Hơi, có chút 才 / cái / Chỉ có 总 / zǒng / Tổng, toàn bộ

3.2 Phó từ chỉ phạm vi

Chức năng: Dùng để diễn tả hay biểu thị về số lượng phạm vi ít nhiều của sự vật, sự việc.

Tiếng Trung phó từ chỉ phạm vi

Các phó từ chỉ phạm vi:

也 / yě / Cũng 总体 / zǒng tǐ / Tổng thể 总共 / zǒng gòng / Tổng cộng 共 / zǒng / Tổng 又 / yòu / Cũng, lại 只 / zhǐ / Chỉ có 光 / guāng / Chỉ 仅仅 / jǐn jǐn / Chỉ có 一概 / yī gài / Tất cả 全 / quán / Hoàn toàn, đều 都 / dōu / Đều 全部 / quán bù / Tất cả, toàn bộ 一共 / yí gòng / Tổng cộng, tất cả 一起 / yì qǐ / Cùng nhau, cùng lúc 统 统 / tǒng tǒng / Tổng cộng 一块儿 / yí kuài er / Cùng nhau 只 / zhǐ / Duy nhất, chỉ có 差不多 / chà bù duō / Gần như, hầu như 至少 / zhì shǎo / Ít nhất phải

3.3 Phó từ – Trạng từ chỉ thời gian

Chức năng: Được dùng để diễn tả một sự việc diễn ra vào lúc nào.

Các phó từ chỉ thời gian

Các từ vựng trạng từ chỉ thời gian:

先 /xiān/ Trước (Thời gian, thứ tự) 首先 / shǒu xiān / Đầu tiên 其次 / qí cì / Thứ hai 最后 / zuì hòu / cuối cùng 总是 / zǒng shì / Luôn luôn, lúc nào cũng, bao giờ cũng 终于 / zhōng yú / Cuối cùng 已经 / yǐ jīng / Đã 才 / cái / Mới 刚 / gāng / Vừa mới 就 / jiù / Ngay 马上 / mǎ shàng / Ngay lập tức 曾经 / céng jīng / Đã từng 永远 / yǒng yuǎn / Mãi mãi, vĩnh viễn 依然 / yī rán / Vẫn 总 / zǒng / Luôn luôn 随时 / suí shí / Bất cứ lúc nào 好久 / hǎo jiǔ / Rất lâu 突然 / tū rán / Đột nhiên 从来 / cóng lái / Từ trước đến nay 正 / zhèng / Lúc 在 / zài / Trong 正在 / zhèng zài / Đang 始终 / shǐ zhōng / Luôn luôn 刚刚 / gāng gāng / Mới nãy 顺序 / shùn xù / Xếp hàng 频率 / pín lǜ / Tần số 早已 / zǎo yǐ / Đã sẵn sàng 就 / jiù / Liền 就要 / jiù yào / Sắp 常常 / cháng cháng / Thường xuyên 一直 / yī zhí / Luôn luôn 将要 / jiāng yào / Sẽ

3.4 Phó từ khẳng định tiếng Hoa

Chức năng: Dùng để biểu đạt ý khẳng định trong câu.

Các phó từ khẳng định:

必 / bì / Phải 必须 / bì xū / Buộc phải 必定 / bì dìng / Phải 准 / zhǔn / Chuẩn 的确 / dí què / Thật

3.5 Phó từ phủ định

Chức năng: Dùng để biểu đạt ý phủ định trong câu.

Các trạng từ phủ định:

不 / bù / không 没 / méi / không 没有 / méi yǒu / Không, không có 别 / bié / Đừng 不用 / bú yòng / không cần 非 / fēi / Không, phi 未 / wèi / Không phải

3.6 Trạng từ tình thái trong tiếng Trung

Chức năng: Dùng để diễn tả hay biểu thị ý nghĩ cầu khiến, động viên, thúc giục trong câu.

Phó từ tình thái là gì

Các trạng từ tình thái:

忽然 / hū rán / Đột ngột 依然 / yī rán / Vẫn 毅然 / yì rán / Kiên quyết 猛然 / měng rán / Đột ngột 公然 / gōng rán / Công khai 互相 / hù xiāng / Lẫn nhau 逐步 / zhú bù / Từng bước một 大力 / dà lì / Mạnh mẽ 竭力 / jié lì / Kiệt lực, hết sức 相继 / xiāng jì / Lần lượt 偷偷 / tōu tōu / Bí mật 悄悄 / qiāo qiāo / Lặng lẽ 赶紧 / gǎn jǐn / Nhanh lên 渐渐 / jiàn jiàn / Dần dần 擅自 / shàn zì / Không được phép 专门 / zhuān mén / Chuyên môn 亲自 / qīn zì / Cá nhân 特意 / tè yì / Đặc biệt 大肆 / dà sì / Bừa bãi

3.7 Phó từ ngữ khí

Chức năng: Dùng để biểu thị tình cảm và thái độ trong câu.

Các phó từ ngữ khí:

难道 / nán dào / Lẽ nào 决 / jué / Quyết 岂 / qǐ / Làm sao 反正 / fǎn zhèng / Dù sao 也许 / yě xǔ / Có lẽ 大约 / dà yuē / Trong khoảng 大概 / dà gài / Có lẽ 果然 / guǒ rán / Quả nhiên 居然 / jū rán / Đột nhiên 竟然 / jìng rán / Đột nhiên 究竟 / jiù jìng / Chính xác 其实 / qí shí / Kỳ thực, thực ra 当然 / dāng rán / Đương nhiên, dĩ nhiên 然后 / rán hòu / Sau đó, tiếp đó

3.8 Phó từ chỉ nơi chốn, địa điểm

Chức năng: Được dùng để chỉ về địa điểm, nơi chốn hoặc phương hướng của một sự việc.

Các phó từ chỉ địa điểm:

家 / jiā / Nhà 这里 / zhè lǐ / Ở đây 那里 / nà lǐ / Ở đó 每一处 / měi yī chù / Mọi nơi 国外 / guó wài / Ngoại quốc 楼上楼下 / lóu shàng lóu xià / Trên lầu dưới lầu 随时随地 / suí shí suí dì / Tùy lúc tùy nơi 无处不在 / wú chù bù zài / Mọi nơi

3.9 Phó từ chỉ tần suất trong tiếng Hoa

Chức năng: Được dùng biểu thị mức độ thường xuyên mà một sự việc xảy ra.

Các phó từ chỉ tần suất:

还 / hái / Còn, vẫn, vẫn còn 再 / zài / Lại nữa, thêm lần nữa 又 / yòu / Lại, lại nữa 经常 / jīng cháng / Thường, thường thường, luôn

Trên đây là những chia sẻ chi tiết nhất về Phó từ ở trong tiếng Trung. Bạn có thể thêm trạng từ vào trong câu giúp câu văn của bạn hoàn chỉnh và hay hơn. Trung tâm tiếng Trung hy vọng bài viết này có thể cung cấp được cho bạn đặc biệt cho người mới bắt đầu học một tài liệu hữu ích. Cảm ơn các bạn đã dành thời gian tham khảo tài liệu, chúc bạn học tiếng Trung thật tốt.

Xin hãy liên hệ trung tâm Hoa Ngữ Tầm Nhìn Việt ngay để tham khảo các khóa học từ cơ bản tới nâng cao phù hợp cho mọi học viên bạn nhé!