Trợ động từ (Auxiliary Verbs) trong tiếng Anh – IELTS Vietop

Helping verb là gì

Rất nhiều bạn đang nhầm lẫn giữa trợ động từ và động từ khiếm khuyết, do vậy trong bài viết hôm nay Vietop sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về trợ động từ trong tiếng Anh dùng như thế nào nhé!

A. Auxiliary verbs là gì?

Auxiliary verbs – hay còn được xem là helping verbs (trợ động từ), được sử dụng cùng với động từ chính để giúp động từ chính diễn tả tense (thì), mood (interrogative, imperative) và voice (passive voice).

1. To be

‘To be’ là động từ quan trọng được dùng rất nhiều trong tiếng Anh. Nó có thể được dùng như là 1 động từ chính trong câu và xuất hiện ở các dạng sau:

  • Khẳng định: be, to be, been, am, are, is, was, were, will be, will have been;
  • Phủ định: isn’t, aren’t, am not, wasn’t, weren’t, won’t, will not have been.

Tuy nhiên khi đóng vai trò là 1 trợ động từ thì ‘be’ luôn được theo sau bởi 1 động từ khác để tạo thành cụm động từ hoàn chỉnh, nó có thể là số ít hoặc số nhiều, hiện tại hoặc quá khứ. Các câu phủ định sẽ được thêm ‘not’.

  • My mom is always complaining about me staying up late.
  • Tom is going to be on a business trip.

2. To have

‘Have’ là động từ có thể đứng 1 mình độc lập trong tất cả các thì dưới các dạng: has, have, having, had. Nó được dùng để mô tả sự sở hữu, mô tả khả năng, ngoại hình của con người. ‘Have’ cũng là 1 động từ rất phổ biến để thay thế các động từ ‘eat’ hoặc ‘drink’.

E.g:

  • Let’s have dinner.
  • She has long, black hair.
  • I have a collection of CDs.

Nhưng khi dùng như là 1 trợ động từ, ‘have’ phải kết hợp với 1 động từ chính để tạo thành 1 cụm động từ hoàn chỉnh. Đây cũng được biết tới như là cách dùng của thì hiện tại hoàn thành.

E.g: I have done to a lot of jobs before.

Lưu ý: Phân biệt các cách dùng ‘have’ trong câu phủ định:

Khi đóng vai trò động từ chính trong câu phủ định, trước ‘have’ sẽ có trợ động từ phủ định (don’t, doesn’t, didn’t); Còn khi bản thân have đóng vai trò là trợ động từ thì từ phủ định ‘not’ sẽ đi liền sau ‘have’.

E.g:

  • I don’t have any money. (Have là động từ chính, nghĩa là ‘có’).
  • I haven’t done my homework. (Have là trợ động từ, khi đi với ‘not’ mang nghĩa là ‘chưa’).

3. To do

‘Do’ là 1 động từ hành động, có nghĩa là ‘làm’. Ngoài ra ‘do’ còn đóng vai trò như là 1 trợ động từ. Lúc này, nó luôn luôn kết hợp với 1 động từ khác để tạo thành 1 cụm động từ hoàn chỉnh. Các dạng của trợ động từ ‘do’:

  • Khẳng định: do, does, done, did;
  • Phủ định: don’t, doesn’t, didn’t, haven’t done.

Trợ động từ ‘do’ được dùng trong các trường hợp sau:

  • Dùng trong câu hỏi và câu phủ định

E.g:

  • Do you love me?
  • I don’t care.
  • Dùng để nhấn mạnh động từ đứng liền sau nó

E.g: I did enjoy the show.

  • Dùng trong câu tĩnh lược, khi mà động từ chính đã được đề cập trước đó

E.g: He went to the party, but I didn’t.

  • Dùng trong câu hỏi đuôi (tag questions)

E.g: Sarah likes him, doesn’t she?

4. Trợ động từ khuyết thiếu

Ngoài ba động từ trợ động chính như trên, còn có các trợ động từ bổ sung. Đây được gọi là trợ động từ khuyết thiếu, và chúng không bao giờ thay đổi hình thức: Can, Could, May, Might, Must, Ought to, Shall, Should, Will, Would.

Xem thêm:

Thì hiện tại đơn

Bảng chữ cái tiếng Anh

B. Chức năng của trợ động từ

1. Giúp động từ chính diễn tả tense (thì)

  • She was waiting for an hour.
  • She is waiting in the hall.
  • She will be waiting outside.
  • She had drunk it before we arrived.
  • She has drunk it already.
  • She will have drunk it by then.
  • She had been studying before the incident.
  • She has been studying.
  • She will have been studying for a month at that point.

2. Giúp động từ chính diễn tả mood

  • Did you win?
  • Don’t forget your wallet.

3. Giúp động từ chính diễn tả voice

Diễn tả necessity (tính cần thiết)

  • It is during our darkest moments that we must focus to see the light. (Greek philosopher Aristotle).
  • I don’t say we all ought to misbehave, but we ought to look as if we could. (Actor Orson Welles).
  • A baby is God’s opinion that life should go on. (American Poet Carl Sandburg).

Diễn tả possibility (khả năng có thể xảy ra)

  • It is never too late to be what you might have been. (George Eliot).
  • If there were no bad people, there would be no good lawyers. (Author Charles Dickens).

Diễn tả intention (ý định)

  • We shall heal our wounds, collect our dead and continue fighting.

Diễn tả ability (năng lực của vật/người)

  • No one can feel as helpless as the owner of a sick goldfish. (Cartoonist Kin Hubbard)
  • I have inspiration. If I was educated, I would be a damn fool. (Musician Bob Marley)
  • I really like vampire books. I might have a problem. (Irish writer Sarah Rees Brennan)

C. Một số lưu ý khi dùng trợ động từ

1. “Can” và “may”

“Can” dùng để diễn tả khả năng còn “may” thể hiện sự cho phép.

Ví dụ:

  • I can whistle. (I have the ability to whistle.)
  • May I have a biscuit? (Am I permitted to have a biscuit?)

2. Can’t = cannot

Phủ định của “can” chính là “cannot” (viết tắt là can’t) – là 1 từ chứ không phải “can not”.

NHẬN NGAY ƯU ĐÃI LÊN ĐẾN 30% CÁC KHÓA HỌC TẠI VIETOP

Đặt hẹn

D. Bài tập

Bài tập 1: Identify all auxiliary verbs in the following paragraph.

“I have just heard that you didn’t attend the meeting yesterday. Did you have a conflict with that time? I must ask that you explain the reason.”

Bài tập 2: Which of the following sentences does not show any auxiliary verbs?

a. I didn’t have any reason to go there.

b. Have we practiced this song enough?

c. Three seats have been reserved for us.

d. I am a professor in the economics department.

Đáp án

Bài tập 1: I have just heard that you didn’t attend the meeting yesterday. Did you have a conflict with that time? I must ask that you explain the reason.

Bài tập 2: Sentence d. (the verb ‘am’ is used as the main verb)

Xem thêm: Thì quá khứ đơn

Hy vọng với những thông tin trên sẽ giúp ích cho bạn trong quá trình luyện thi IELTS nhé!