2. Các loại kiosk thường được sử dụng.
– Các loại ki-ốt: Các ki-ốt khác nhau dựa trên bản chất của doanh nghiệp và liệu chủ sở hữu có ý định sản xuất nó bằng điện tử hay sử dụng cho các cá nhân. Vị trí nói chung cũng có liên quan đến bản chất của ki-ốt. Một tờ báo địa phương có thể thiết lập một ki-ốt tại một cửa hàng tạp hóa để đăng ký những người đăng ký mới. Tương tự, các công ty thẻ tín dụng thường thiết lập các ki-ốt ở sân bay để tìm kiếm khách hàng mới cho thẻ tín dụng cung cấp số dặm bay thường xuyên.
– Ki-ốt việc làm: Ngoài các ki-ốt bán các sản phẩm hoặc dịch vụ bán lẻ, một số công ty còn thiết lập các ki-ốt việc làm để người tìm việc có thể nộp đơn xin việc. Loại ki-ốt này đặc biệt phổ biến trong các chuỗi cửa hàng như Walmart. Các ki-ốt việc làm cung cấp một cách để nhanh chóng xác định các ứng viên có triển vọng, những người thường sẽ nhận được một cuộc phỏng vấn ngay tại chỗ. Kiosk có thể bao gồm một trạm máy tính mà tại đó người nộp đơn có thể sử dụng bàn phím hoặc màn hình cảm ứng để nhập dữ liệu lịch sử việc làm, học vấn và cá nhân của họ. Một số ki-ốt việc làm cũng tổ chức các bài kiểm tra đánh giá để giúp xác định điểm mạnh và điểm yếu của ứng viên. Thông tin thu thập tại kiosk thường xuyên được cung cấp cho người quản lý tuyển dụng gần như ngay lập tức.
– Ki-ốt dịch vụ ăn uống: Trong một nỗ lực để hợp lý hóa quy trình nhận đơn đặt đồ ăn, một số nhà hàng đã lắp đặt các ki-ốt tự phục vụ. Khách hàng có thể làm theo lời nhắc tương tác để chọn bữa ăn và tùy chỉnh đơn hàng của họ. Các ki-ốt thường chấp nhận thẻ tín dụng hoặc thẻ ghi nợ , loại bỏ nhu cầu nhân viên thu ngân. Khi các nhà hàng sử dụng ki-ốt, nhu cầu về nhân sự quầy sẽ giảm, giảm chi phí trả lương cho công ty.
– Ki-ốt chăm sóc sức khỏe: Ngành công nghiệp chăm sóc sức khỏe cũng đang bắt đầu triển khai các ki-ốt như một phương thức chấp nhận thanh toán hóa đơn, kiểm tra bệnh nhân theo lịch hẹn và lưu hồ sơ bệnh nhân. Tại một số ki-ốt, bệnh nhân thậm chí có thể tự đo huyết áp hoặc thực hiện các xét nghiệm không xâm lấn khác và sau đó chuyển kết quả cho bác sĩ. Trong một số trường hợp, các ki-ốt y tế cũng cung cấp các video giáo dục về các tình trạng y tế và phương pháp điều trị của họ. Các ki-ốt của bệnh nhân có thể giảm chi phí y tế bằng cách cắt giảm thủ tục giấy tờ và loại bỏ một số vị trí nhân viên văn thư. Những người chỉ trích ki-ốt y tế chủ yếu quan tâm đến tính bảo mật của bệnh nhân trong các lập luận chống lại việc sử dụng chúng.
– Kiosk bitcoin: Một Bitcoin kiosk, còn được gọi là một Bitcoin ATM , là một kiosk kết nối với Internet cho phép các cá nhân để mua Bitcoins và khác cryptocurrencies với khoản tiền mà họ đã gửi. Kiosk cho phép người dùng tạo một giao dịch dựa trên blockchain sẽ gửi tiền điện tử đến ví kỹ thuật số của người dùng. Các ki-ốt Bitcoin thực sự không phải là máy ATM vì chúng không cho phép rút hoặc gửi tiền mặt mà hoạt động như một phương tiện kết nối Internet để mua tiền điện tử.
– Ki-ốt ảnh: Mặc dù không còn phổ biến như trước đây, nhưng các ki-ốt chụp ảnh đã phổ biến ở các trung tâm mua sắm vào những năm 1980 và 1990. Với một khoản phí nhỏ , mọi người có thể tạo dáng trước ống kính máy ảnh để chụp từ ba đến bốn bức ảnh. Khách hàng đợi trong giây lát trong khi gian hàng phát triển và lấy ảnh ra. Các ki-ốt ảnh tự động cũng phục vụ một mục đích khác, cho phép mọi người phát triển và in ảnh của riêng họ từ đĩa DVD, ổ cứng di động và thẻ nhớ.
– Ki-ốt là một gian hàng nhỏ, tạm thời, độc lập được sử dụng ở những khu vực có lưu lượng người qua lại cao cho mục đích tiếp thị. Ki-ốt có thể do một hoặc hai cá nhân quản lý hoặc có thể là thiết bị điện tử.
Những gian hàng này được coi là chiến lược tiếp thị chi phí thấp là lựa chọn thay thế tuyệt vời cho các doanh nhân mới, đang nổi. Các loại ki-ốt khác nhau bao gồm ki-ốt việc làm, ki-ốt dịch vụ ăn uống, ki-ốt chăm sóc sức khỏe, ki-ốt Bitcoin và ki-ốt chụp ảnh. Ki-ốt có thể giúp nâng cao nhận thức về thương hiệu và cung cấp một cách tương tác để người tiêu dùng tương tác với công ty. Chúng cũng có thể gây khó chịu nếu chúng không được bảo quản đúng cách, do đó làm tổn hại đến hình ảnh của thương hiệu.