Ý nghĩa Minh nguyệt quay chiều là gì – Cùng Hỏi Đáp

Minh nguyệt quay chiều là gì

Ví dụ biển số xe mình là: 23222 sẽ có ý nghĩa là Mãi Tài Mãi Mãi Mãi thì mình hiểu là có nhiều tiền tài, mãi mãi và bền lâu. Mình không tin phong thuỷ nên đối với cá nhân mình mà nói mình chỉ có cảm nhận con số này dễ đọc, dễ nhìn và mình có duyên với nó khi bấm số ngẫu nhiên. Trong đó 2MãiNghĩa mãi mãi, bền lâu.3TàiNghĩa phát tài, nhiều tiền tài.2MãiNghĩa mãi mãi, bền lâu.2MãiNghĩa mãi mãi, bền lâu.2MãiNghĩa mãi mãi, bền lâu.Số nút biển số là 1 nút, số nút này được tính dựa vào tổng từng con số trên biển ra 11 sau đó lấy con số cuối là 1.2+3+2+2+2=11 (lấy số cuối là 1)Trường hợp chỉ có 1 con số thì con số này chính là tổng số nút của biển.Theo phong thuỷ biển số 23222 của mình ứng với số 22 mang ý nghĩa Thu thủy phụng sương – Thu thảo phùng sương. Công thức tính dịch biển số như sau: lấy 23222 chia cho 80 ra 290.275 lấy phần dư 0.275 nhân lại cho 80 ra con số 22. Đem so sánh với bảng danh sách cuối bài sẽ ra ý nghĩa của biển số.9ThừaNghĩa là Cửu, trường tồn theo thời gian, con số to nhất.2MãiNghĩa mãi mãi, bền lâu.2MãiNghĩa mãi mãi, bền lâu.6LộcNghĩa là Lục, có nhiều lộc, phúc.8PhátNghĩa là bát, tức phát tài, phát triển.Số nút biển số là 7 nút, số nút này được tính dựa vào tổng từng con số trên biển ra 27 sau đó lấy con số cuối là 7.9+2+2+6+8=27 (lấy số cuối là 7)Trường hợp chỉ có 1 con số thì con số này chính là tổng số nút của biển.Theo phong thuỷ biển số 92268 này ứng với số 28 mang ý nghĩa Tự hào sinh lý – Họa loạn biệt ly (mình không hiểu ý nghĩa này lắm nên không tuỳ tiện nhận định). Công thức tính dịch biển số như sau: lấy 92268 chia cho 80 ra 1153.35 lấy phần dư 0.35 nhân lại cho 80 ra con số 28. Đem so sánh với bảng danh sách cuối bài sẽ ra ý nghĩa của biển số.

Cách xem biển số xe máy đẹp hay xấu theo cách này khá phổ biến và được rất nhiều người tham khảo, áp dụng. Ý nghĩa các con số trên là tương đối phổ biến trong cả việc lựa chọn sim số điện thoại. Tuy nhiên, ý nghĩa của mỗi con số thường có sự thay đổi tuỳ vào các con số đi chung với nó và quan niệm của người lựa chọn.

00Khởi sinh hoặc kết thúcÝ nghĩa mọi thứ luôn luôn mới mẻ và có cơ hội phát triển, vươn lên mạnh mẽ hoặc kết thúc viên mãn hay không? Cát bụi lại phải trở về với cát bụi01Thiên địa thái bình – Vạn tượng khởi thủyĐại Cát: vũ trụ khởi nguyên, thiên địa khai thái, đại cát đại lợi, uy vọng trường thọ, kiện toàn phát đạt, thành tựu vĩ nghiệp. Người thường khó có thể nhận nổi02Không phân định – Hỗn độn ly loạnĐại Hung: phá bại vất vả, khó thành sự nghiệp, vô mưu vô dũng, tiến thoái lưỡng nan. Như chim trong lồng, một bước khó đi, dễ vương bệnh tật03Tiến tới như ý – Danh lợi song thuĐại Cát: âm dương hòa hợp, cát tường phúc hậu, là số Thiên – Địa – Nhân vạn vật hình thành. Có điềm phát đạt, tài lộc dồi dào, đại lợi con cháu, gia vận04Bị bệnh – Phá hoại diệt liệtĐại Hung: phân ly tang vong, rơi vào nghịch cảnh, tiến thoái lưỡng nan, bước vào suy thoái, đã hung càng hung, có điềm phát điên, tàn phế. Nhưng cũng thường sinh ra quái kiệt hoặc dị nhân05Trường thọ – Phúc thọ song mỹĐại Cát: điềm âm dương giao hoan, hòa hợp, hoàn bích. Có vận thế thành công vĩ đại hoặc xây thành đại nghiệp ở đất khách, tất phải rời nơi sinh mới làm giầu được, kỵ dậm chân tại chỗ06Sống an nhàn dư dả – Phú dụ bình anCát: nhân tài đỉnh thịnh, gia vận hưng long, số này quá thịnh, thịnh quá thì sẽ suy, bề ngoài tốt đẹp, trong có ưu hoạn, cần ở yên nghĩ nguy, bình đạm hưởng thụ, vinh hoa nghĩ về lỗi lầm07Cương nghị quyết đoán – Cương ngoan tuẫn mẫnCát: có thế đại hùng lực, dũng cảm tiến lên giàng thành công. Nhưng quá cương quá nóng vội sẽ ủ thành nội ngoại bất hòa. Con gái phải ôn hòa dưỡng đức mới lành08Ý chí kiên cường – Kiên nghị khắc kỷCát Hung: Nhẫn nại khắc kỷ, tiến thủ tu thân thành đại nghiệp, ngoài cương trong cũng cương, sợ rằng đã thực hiện thì không thể dừng lại. Ý chí kiên cường, chỉ e sợ hiểm họa của trời09Hưng tân cúc khai – Bần khổ nghịch ácHung: Danh lợi đều không, cô độc khốn cùng, bất lợi cho gia vận, bất lợi cho quan hệ quyến thuộc, thậm chí bệnh nạn, kiện tụng, đoản mệnh. Nếu tam tài phối hợp tốt, có thể sinh ra cao tăng, triệu phú hoặc quái kiệt10Vạn sự kết cục – Tử diệt hung ácĐại Hung: Là quẻ hung nhất, đại diện cho linh giới (địa ngục). Nhà tan cửa nát, quý khóc thần gào. Số đoản mệnh, bệnh tật, mất máu, tuyệt đối không được dùng11Gia vận được tốt – Vạn tượng canh tânĐại Cát: Dị quân đột khởi, âm dương điều hòa, tái hưng gia tộc, phồn vinh phú quý, tử tôn đẹp đẽ. Là điềm tốt toàn lực tiến công, phát triển thành công12Ý chí yếu mềm – Bạc nhược tỏa chiếtHung: Người ngoài phản bội, người thân ly rời, lục thân duyên bạc, vật nuôi sinh sâu bọ, bất túc bất mãn, một mình tác chiến, trầm luân khổ nạn, vãn niên tối kỵ13Tài chí hơn người – Kỳ tài nghệ tinhCát Hung: Sung mãn quỷ tài, thành công nhờ trí tuệ và kỹ nghệ, tự cho là thông minh, dễ rước bất hạnh, thuộc kỳ mưu kỳ lược. Quẻ này sinh quái kiệt14Nước mắt thiên ngạn – Phù trầm phá bạiHung: Điềm phá gia, gia duyên rất bạc, có làm không có hưởng, nguy nạn liên miên, chết nơi đất khách, không có lợi khi ra khỏi nhà, điều kiện nhân quả tiên thiên kém tốt15Đạt được phước thọ – Từ tường hữu đứcĐại Cát: Phúc thọ viên mãn, hưng gia tụ tài, phú quý vinh hoa, được bề trên, bạn bè, cấp dưới ủng hộ. Có thể có được con cháu hiền thảo và tài phú. Tuổi vãn niên có phúc vô cùng16Quới nhân hỗ trợ – Trạch tâm nhân hậuCát: Là quẻ thủ lĩnh, ba đức tài, thọ, phúc đều đủ, tâm địa nhân hậu, có danh vọng, được quần chúng mến phục, thành tựu đại nghiệp. Hợp dùng cho cả nam nữ17Vượt qua mọi khó khăn – Cương kiện bất khuấtCát: Quyền uy cương cường, ý chí kiên định, khuyết thiếu hàm dưỡng, thiếu lòng bao dung, trong cương có nhu, hóa nguy thành an. Nữ giới dùng số này có chí khí anh hào18Có chí thì nên – Chưởng quyền lợi đạtCát: Có trí mưu và quyền uy, thành công danh đạt, cố chấp chỉ biết mình, tự cho mình là đúng, khuyết thiếu hàm dưỡng, thiếu lòng bao dung. Nữ giới dùng cần phải phối hợp với bát tự, ngũ hành19Đoàn tụ ông bà – Tỏa bại bất lợiHung: Quẻ đoản mệnh, bất lợi cho gia vận, tuy có trí tuệ, nhưng thường hay gặp hiểm nguy, rơi vào bệnh yếu, bị tàn phế, cô độc và đoản mệnh. Số này có thể sinh ra quái kiệt, triệu phú hoặc dị nhân20Phí nghiệp vở vân – Phá diệt suy vongĐại Hung: Trăm sự không thành, tiến thoái lưỡng nan, khó được bình an, có tai họa máu chảy. Cũng là quẻ sướng trước khổ sau, tuyệt đối không thể dùng21Minh nguyệt quay chiều – Độc lập quyền uyĐại Cát: Số vận thủ lĩnh, được người tôn kính, hưởng tận vinh hoa phú quý. Như lầu cao vạn trượng, từ đất mà lên. Nữ giới dùng bất lợi cho nhân duyên, nếu dùng cần phối hợp với bát tự và ngũ hành22Thu thủy phụng sương – Thu thảo phùng sươngĐại Hung: Kiếp đào hoa, họa vô đơn chí, tai nạn liên miên. Rơi vào cảnh ngộ bệnh nhược, khốn khổ. Nữ giới dùng tất khắc chồng khắc con23Mặt trời mọc – Tráng lệ quả cảmCát: Khí khái vĩ nhân, vận thế xung thiên, thành tựu đại nghiệp. Vì quá cương quá cường nên nữ giới dùng sẽ bất lợi cho nhân duyên, nếu dùng cần phối hợp với bát tự, ngũ hành24Da môn khánh dư – Kim tiền phong huệĐại Cát: Tiền vào như nước, tay trắng làm nên, thành đại nghiệp, đắc đại tài, mạnh khỏe, danh dự, tài phú đều đủ cả. Quẻ này nam nữ dùng chung, đại lợi cho gia vận25Tính cách anh mẫn – Anh mại tuấn mẫnCát: Con gái xinh đẹp, con trai tuấn tú, có quý nhân khác giới giúp đỡ, trong nhu có cương, thành công phát đạt. Nhưng nói nhiều tất có sai lầm, hoặc tính cách cổ quái26Biến hóa dị kỳ – Ba lan trùng điệtHung: Quát tháo ầm ĩ, biến quái kỳ dị, khổ nạn triền miên, tuy có lòng hiệp nghĩa, sát thân thành nhân. Quẻ này sinh anh hùng, vĩ nhân hoặc liệt sĩ (người có công oanh liệt). Nữ giới kỵ dùng số này27Dục vọc vô tận – Tỏa bại trung chiếtHung: vì mất nhân duyên nên đứt gánh giữa đường, bị phỉ báng chịu nạn, phiền phức liên miên, vùi đi lấp lại, khó thành đại nghiệp. Rơi vào hình nạn, bệnh tật, u uất, cô độc và có khuynh hướng hiếu sắc28Tự hào sinh lý – Họa loạn biệt lyHung: vận gặp nạn, tuy có mệnh hào kiệt, cũng là anh hùng thất bại, bất lợi cho gia vận, cuối đời lao khổ, gia thuộc duyên bạc, có điềm thất hôn mất của. Nữ giới dùng số này tất bị cô quả29Dục vọng khó khăn – Quý trọng trí mưuCát Hung: Gặp cát là cát, gặp hung chuyển hung. Mưu trí tiến thủ, tài lược tấu công, có tài lực quyền lực. Hành sự ngang ngạnh, lợn lành thành lợn què. Nữ giới dùng số này không có lợi cho nhân duyên30Chết đi sống lại – Phù trầm bất anCát Hung: Quẻ thiên vận. Gặp cát gặp hung ở ngoại duyên. Bản thân chìm nổi vô định, thiện ác khó phân, lên voi xuống chó, đại thành đại bại, tất cả ở ngoại cảnh và ý trời31Trí dũng được chí – Hòa thuận viên mãnĐại Cát: Vận thủ lĩnh, nhân trí dũng đều đủ cả, vận may cát tường, ý chí kiên định, không hề dao động, thống lĩnh số đông, danh lợi song thu, phú quý vinh hoa. Nam nữ đều có thể dùng chung32Ước thấy – Kiểu hạnh quý nhânCát: Như rồng bơi bến nước nông, chưa thành đại vận, nhưng may nhờ quý nhân đến giúp, sự nghiệp như ý, thế như chẻ tre, phẩm tính ôn lương, chỉ thiếu phần mạnh dạn, tiểu lợi thành nhân33Gia môn hưng thạnh – Cương kiện quả đoánCát: Loan phượng gặp nhau, như rồng lên trời, gió mây gặp gỡ, danh nổi khắp thiên hạ. Quẻ này rất cứng rất nóng, vật cực tất phản, nữ giới không nên dùng, nếu dùng phải phối hợp với bát tự, ngũ hành34Gia đình tan vỡ – Phá gia vong thânĐại Hung: Là điềm ly loạn, phá hoại, bệnh yếu, thần kinh, đoản mệnh, họa máu rơi, cô độc khổ sở không người giúp đỡ, nhà tan cửa nát, thất bại lầm than, người thường không thể chịu nổi35Bình an ôn hòa – Bảo thủ bình anCát: Vẻ đẹp nữ đức, ôn lương hòa thuận, trí đạt thành công. Nam giới dùng thì tư tưởng tiêu cực, thiếu đảm lượng khí phách, nếu dùng cần phải phối hợp với bát tự ngũ hành. Hợp nhất với nữ giới36Phong ba không ngừng – Ba lan vạn trượngHung: Anh hùng hào kiệt, chìm nổi vạn trượng, quên mình thành nhân, không có lợi cho thương trường, chỉ hợp với chính trường. Làm người hào hiệp, trượng nghĩa, mạo hiểm thành công, phúc vận không dài. Nữ giới kỵ dùng số này37Hiển đạt uy quyền – Từ tường trung thựcĐại Cát: Độc lập quyền uy, phú quý trường thọ, thành thực được lòng người, vượt qua vạn khó khăn xây thành đại nghiệp, cuối cùng hưởng phú quý vô cùng. Cá tính cô độc ngạo nghễ, lưu ý hàm dưỡng đức hạnh để hưởng hạnh phúc38Ý chí yếu hèn – Bạc nhược bình phàmCát Hung: Làm nghệ thuật thành công, nhưng thiếu uy vọng thống soái, khuyết tài năng thủ lĩnh, thất ý bạc nhược. Nếu phát triển mặt văn học, kỹ nghệ thì khá lý tưởng39Vinh hoa phú quýCát: Vận thủ lĩnh, quyền danh thọ lộc đều đủ cả, lại có thể truyền được cho con cháu. Vì quá cương quá nóng, nên nữ giới kỵ dùng, nếu dùng cần phải phối hợp với bát tự và ngũ hành40Cẩn thẩn được an – Phù trầm biến hóaHung: Giàu mưu lược, dũng cảm hơn người, thiếu uy vọng, phỉ báng công kích, thích mạo hiểm đem đến hung vận. Bệnh nhược, đoản mệnh, cô quả đều đến từ quẻ này. Nam nữ kỵ dùng41Đức vọng cao thượng – Bác đạt đa năngCát Hung: Là quẻ kỹ nghệ, nhiều nghề thông suốt, song mười nghề thì chín nghề không thành, trăm sự đều biết nhưng trăm sự đều không tinh thông. Gặp cát biến cát, gặp hung chuyển thành hung. Nếu phối hợp được bát tự, ngũ hành thì có thể dùng42Mười nghề không thành – Bác đạt đa năngCát Hung: Là quẻ kỹ nghệ, nhiều nghề thông suốt, song mười nghề thì chín nghề không thành, trăm sự đều biết nhưng trăm sự đều không tinh thông. Gặp cát biến cát, gặp hung chuyển thành hung. Nếu phối hợp được bát tự, ngũ hành thì có thể dùng43Hoa trong mưa đêm – Bạc nhược tán mạnHung: Là quẻ phá sản, tuy có tài hoa nhưng thiếu ý chí, bề ngoài thành công nhưng trong có mối thất bại, tán tài bất chính, tất rơi vào vòng hoang dâm, hung hiểm điệp trùng, không thể có kết quả cuối cùng tốt đẹp44Buồn tủi cuộc đời – Nghịch cảnh phiền muộnĐại Hung: Phá gia vong thân, sự thực không như mong muốn, vất vả thất bại. Quẻ này sinh quái kiệt, vĩ nhân, liệt sĩ (người có công oanh liệt) hoặc nhà phát minh. Nữ giới dùng tất rơi vào cô quả45Sống mới vận tốt – Đức lượng hoành hậuCát Hung: Thuận buồm xuôi gió, sáng nghiệp đại lợi, danh lợi song thu. Tuy nhiên không thể giữ được thành quả, sự nghiệp đến một giai đoạn thành công nào đó thì như mất lái giữa dòng, dễ rơi vào nguy nan46Gặp nhiều chuyện buồn – Tải bảo trầm châuHung: Biến quái kỳ diệu, như vào núi báu vật mà tay trắng ra về. Dù là người thành công may mắn cực đại cũng như thời khắc mùa xuân, cảnh đẹp không dài. Nữ giới dùng số này tất bị cô quả47Hoa khai nở nhụy – Trinh tường cát khánhĐại Cát: Khai hoa kết quả, được quyền thế, tôn vinh, tài phú. Có thể tiến công lại có thể lùi về phòng thủ, hưởng thụ phúc huệ con cháu, là gia đình hạnh phúc. Nam nữ đều có thể dùng chung48Lập chí – Anh mại đức hậuĐại Cát: Là quẻ phẩm đức, làm cố vấn, thầy giáo là đại lợi. Có đầy trí mưu tài hoa, giúp người thành đại nghiệp, có đức có tín, tài thọ song toàn, hưởng thụ của cải trời cho49Nhiều điều xấu – Biến quái thành nhânCát Hung: Cát hung chiếm nửa, gặp cát là cát, gặp hung chuyển hung. Bản thân đứng ở núi cao, một thành một bại, chỉ nằm ở một đức một niệm mỏng manh. Nữ giới kỵ dùng số này50Một thành một bại – Cô quả ly sầuHung: Một thành một bại, sướng trước khổ sau, thê thảm vô cùng, gặp số hung tất tăng độ hung. Hình thương, cô quả, tai hại trùng điệp. Chỉ có tâm, đức, trí đoan chính mới có thể bù đắp51Thịnh yếu xen kẽ – Phù trầm bất anHung: Một thịnh một suy, trong lúc thành công đột nhiên có hung biến, cuối đời chìm nổi bất an, khó thành đại nghiệp, lầu cao đổ gẫy, trong biển mất bạc52Biết trước sự việc – Trác thức đạt tríCát: Có sáng suốt cao kiến ban đầu cuối cùng thành đại nghiệp, danh lợi song thu. Duy có điều bất lợi về tình yêu. Người không thuận lợi về hôn nhân đa phần từ quẻ này mà ra. Nếu phối hợp tốt với bát tự, ngũ hành thì hôn nhân cũng không đáng ngại53Nội tâm u sầu – Nạn khổ nội ưuHung: Tuy thành công nhất thời, nhưng sụp đổ nhanh chóng, không thể thành đại nghiệp một đời, trong cát có tàng đại hung, nửa đời phú quý, nửa đời tai họa, gặp hung càng hung, sẽ xảy ra nạn phá gia vong thân54Không thiếu nạn nhưng không do vận may – Suy đồi vị đạtĐại Hung: Phá sản phá gia, bi thảm liên tục, bệnh tật, hình phạt, cô độc, đoản mệnh, chưa thành đại nghiệp đã đứt gánh giữa chừng. Quẻ này tuyệt không thể dùng55Ngoài tốt trong khổ – Ngoại vinh nội suyCát Hung: Bề ngoài bóng bảy tốt lành, nhà giàu người nghèo, tâm thần bất định, tuy có hùng tâm tráng trí nhưng tự có hình thương, đại nghiệp khó thành. Nam nữ kỵ dùng56Thảm thương – Hung bại bất lậpHung: Vô dũng vô mưu, vạn sự khấp khểnh, bỏ dở giữa chừng, tổn thất tài sản, phá gia mất mạng, tâm thần bất an, tinh lực suy bại. Cần tu tâm tu đức mới mong có chuyển biến tốt đẹp57Cây thông trong vườn tuyết lạc – Thành tựu phạm hiểmCát: Trời ban hạnh phúc, cuối cùng thành đại nghiệp, số đại phú đại quý nhưng phải phạm một đại nạn mới có thể thành công. Trong lúc nguy nan có sự may mắn. Những việc thất đức chớ làm nếu không sẽ rước đại họa58Khổ trước khỏe sau – Tiên khổ hậu camCát: Trăm ngàn trở ngại, dị quân đột khởi, có đại tài nên giành đại thành công. Cuối đời vinh hiển, của cải dồi dào, đức tâm nhân hậu, nhân duyên tốt đẹp và thành công59Mất phương hướng – Ý chí thoái bạiHung: Ý chí bạc nhược mà thất chí thất bại, điều kiện tiên thiên đầy đủ nhưng thiếu khuyết đại hùng lực và nhân duyên, trầm luân hưởng lạc, có tính kiêu ngạo nên rước thất bại chỉ trong nháy mắt. Nữ giới dùng số này sẽ bị cô quả60Tối tăm không ánh sáng – Vô mưu thất câuHung: Là quẻ vô mưu, cô ý độc hành, lời ngay khó nghe, nhân duyên không tốt, bất lợi cho kinh doanh. Nhưng nhân tính bản chất lương thiện, thiếu lòng đức sẽ dễ rước quả báo xấu61Danh lợi đầy đủ – Vinh hoa phồn đạtCát: Phồn hoa hưng thịnh, danh lợi song thu, của quý khắp nơi đổ về, cả đời phát đạt. Cẩn thận gia đình duyên bạc mà rước hiểm họa, cần tu tâm dưỡng đức, rèn tính bao dung thì sẽ được an62Căn bản yếu kém – Tuyết thượng gia sươngĐại Hung: Vô khí vô lực, sự việc không như mong muốn, chí nguyện khó đạt, bất lợi cho sự nghiệp, tai nạn liên miên. Nữ giới có số đào hoa, e là sẽ cô quả suốt đời63Đạt được vinh hoa phú quí – Phú đạt quý trọngĐại Cát: Là quẻ nhân quả tốt đẹp, vạn sự nhờ có thiên đức tưới nhuần mà thành đại nghiệp, có thể giành được phú quý danh dự. Nếu tiếp tục tích đức hành thiện thì con cháu tất hưng thịnh64Cốt nhục chia cắt – Trầm muộn bình phàmĐại Hung: Như dập dềnh theo sóng cả, gặp nhiều giày vò, dẫn đến khuynh gia bại sản, cả đời khó được bình an vì một chữ muộn, rơi vào bệnh nạn, đoản mệnh, dâm loạn, thiệt đinh (mất con trai)65Phú quí trường thọ – Danh tài kiêm đắcĐại Cát: Vạn sự như ý, gia đình hưng thịnh, phúc thọ miên trường, hưởng tận vinh hoa, giống như có khí lành từ hướng Đông lại, thiên trường địa cửu. Con cháu gia tộc sau cũng được thơm lây66Trong ngoài không hòa nhã – Thoái thủ tự tạiHung: Trong ngoài bất hòa, tiến thoái lưỡng nan, khổ nạn liên miên. Nhưng quẻ này cũng hàm chứa trí đức, có thể thoái thủ, người tự biết vui vẻ bằng lòng với chính mình thì cũng có thể được hưởng phúc huệ67Đường lợi thông suốt – Tự ngã tăng tiếnĐại Cát: Giống như leo cầu thang, từng bước lên cao, lập thân hưng gia, được cả danh lợi, tay trắng làm nên sự nghiệp lớn. Mạnh khỏe, danh dự, tài phú đều có, gia đình luôn vui vẻ68Lập nghiệp hưng gia – Bá khí thành nhânCát: Bẩm sinh thông minh dĩnh ngộ, có khí khái hào kiệt, rất có lợi cho việc sáng lập sự nghiệp. Duy có điều tính khí kiêu ngạo quá cao mà bị người ta đố kỵ, nhân duyên kém tốt. Quẻ này cũng có thể sinh ra hào kiệt, liệt sĩ (anh hùng) hoặc quái nhân69Đi đứng ngồi không yên – Trầm luân nan thànhHung: Lục thân duyên bạc, bất túc bất mãn, rơi vào cảnh cô độc, chịu nghịch cảnh, ốm yếu, không thành sự nghiệp. Nếu như tam tài phối hợp không tốt dễ có tai nạn đột ngột. Đến tuổi trung niên, vãn niên dễ rơi vào cảnh chết trong cô quạnh70Diệt vong thế hiếu – Phá diệt bại thânHung: Hung sát liên miên, trong lo ngoài lắng, vạn sự gập ngềnh. Có số ốm yếu, đoản mệnh, quan hình, chảy máu. Không thành công việc gì, số mệnh nhiều ách nạn71Hưởng tinh thần khó chịu – Cát hung tham bánCát Hung: Tiến thoái lưỡng nan, cát hung khó lường, như rơi vào biển lớn, mênh mang sóng nước mà khó thoát. Gặp hung chuyển hung, gặp cát thì chuyển cát, trong lúc biến động khó mà kiểm soát. Chỉ có tu tâm dưỡng đức mới có thể cứu được72Suối vàng chờ đón – Ngoại tường trung hungCát Hung: Tượng mây đen che lấp mặt trăng, nửa đời trước thì hạnh phúc, nửa đời sau thì bi thảm. Chết cũng giữ thể diện, bề ngoài phong quang, ngoài tươi trong héo. Nữ giới kỵ dùng số này.73Chí cao sức yếu – Chí đại tài sơCát Hung: Quyền uy thế trọng, chí lớn tài hèn, mắt cao tay thấp, hữu dũng vô mưu, tâm cao khí ngạo. Nhưng trời sinh có phúc nên có thể chớp cơ hội mà tạo chuyển biến tốt đẹp một thời74Hoàn cảnh gặp bắt trắc – Trầm luân nghịch hạiĐại Hung: Bất tài bất trí, trôi dạt theo gió, khuynh gia vong mạng, rơi vào bệnh nạn, đoản mệnh, dâm loạn, biến động liên miên. Nữ giới dùng số này tất cô quả hoặc mắc bệnh phụ khoa75Thủ được bình an – Anh mại thoái anCát: Quẻ này sinh ra mỹ nữ tuấn nam, âm nhu hiển hiện, thiếu khí lực đại hùng cho nên bất lợi đối với sự nghiệp. Nên thoái thủ giữ mình, an hưởng thái bình, không được nóng nảy bộp chộp76Vĩnh biệt ngàn thu – Bệnh tai nạn áchHung: Là quẻ ác vận, tính kỳ quái, hung hiểm khốn khó, lên xuống thất thường, cả đời khó khăn. Quẻ này cũng có thể sinh ra quái kiệt, liệt sĩ (anh hùng). Nữ giới dùng số này sẽ bất lợi cho hôn nhân77Vui sướng cực đỉnh – Bán ưu bán hỷCát Hung: Số quái hào, gia đạo hưng thịnh, đột ngột rơi vào cô quả, nửa mừng nửa lo. Tài hoa cao ngạo, không ưa hư vinh, vui tại trong tâm, trong hung chứa cát, thịnh cực tất suy. Nữ giới kỵ dùng số này78Về già buồn tủi – Cần hành trí đạtCát Hung: Túc trí đa mưu, thành bại được mất cũng trong giây lát. Như rơi vào sóng gió, không thể tự chủ. Gặp cát thì chuyển giàu, chuyển khỏe. Gặp hung thì khó thành79Hồi sức – Nội ngoại khiếm tườngHung: Quẻ quý nhân, thiếu tinh lực, chỉ vì có bệnh tật, bị phỉ báng, phong quang khó đến, ngạo khí khó thể hiện thì mới có quý nhân tương trợ, mới được tốt lành80Gặp nhiều xui xẻo – Ba lan vạn trượngHung: Vạn sự gập ghềnh, hay gặp thất bại, hoảng hốt qua ngày. Quẻ này cũng có thể sinh ra quái kiệt, liệt sĩ (anh hùng), con có hiếu, liệt nữnhưng cũng đều là vận kém, ốm đau81Xuân phong di nhânĐại Cát: Là quẻ tôn quý nhất, vạn bảo đều quy tụ, nhuệ khí, danh dự, phúc đức tài đều có, may mắn tốt lành liên miên, thành tựu đại nghiệp, con cháu hưng thịnh, nam nữ đều có thể dùng chung

Câu hỏi thường gặp liên quan tới phong thuỷ biển số xe?

Giải mã biển số xe ô tô hay sim số điện thoại và những trường hợp liên quan tới con số cũng có thể áp dụng phương pháp này nhé! Cách tính này cũng giải đáp những thắc mắc như: cách xem biển số xe ô tô?, biển số xe 5 số thế nào là đẹp? cách tính biển số xe máy 5 số?, cách tính biển số xe đẹp?, biển số xe ô tô đẹp?,

Cách tính nút biển số xe 5 số?

Số nút biển xe 5 số có cách tính tương tự biển số xe 4 số trước đây kể các các biển số xe oto hay xe máy. Bạn có thể nhập biển số xe 5 số (hoặc 4 số cuối) vào khung tra cứu ý nghĩa biển số bên trên sau đó nhấn Tra cứu biển số để xem số nút và mô tả về biển của mình.

Lưu ý: một số chia sẻ trên mạng có hướng dẫn lấy 4 con số cuối đối với biển 5 số để tính. Tuy nhiên, theo blog thấy biển đầy đủ là 5 số mà tính 4 số thì có vẻ chưa hợp lý lắm dù kết quả khá tương đồng. Mọi người cân nhắc và tham khảo thêm giữa 2 cách tính này nhé!

Dịch biển số xe online ở đâu?

Hiện tại công cụ dịch biển số xe blog chia sẻ trong bài là hoàn toàn tự động, bạn chỉ cần nhập biển số xe 4 số hoặc 5 số sau đó nhấn Tra cứu. Sau đó có thể coi biển số xe của mình mấy nút và ý nghĩa biển trong phong thuỷ là gì?

Phong thủy biển số xe có bao nhiêu cách dịch hiện tại?

Hiện tại blog tổng hợp được thì đang có 2 cách dịch biển số phổ biến được nhiều người áp dụng là dịch ý nghĩa biển số và ý nghĩa theo từng con số như mô tả trên. Ngoài ra còn nhiều cách dịch theo dạng cặp số đi chung với nhau nữa. Tuy nhiên, với quan niệm có thờ có thiêng, có kiêng có lành một cách tương đối và mọi người nếu đơn thuần chỉ mong muốn hiểu ý nghĩa biển số xe của mình thôi thì không cần quá quan trọng những thông tin dịch ra được nhé!

Vì sao? thực tế trong cuộc sống thì tín ngưỡng và phong thuỷ cũng chỉ là những điều tương đối. Ví dụ nhiều cặp đôi xem ngày, xem tuổi, hợp tuổi nhưng lấy nhau lại không hạnh phúc, làm ăn cũng chẳng phát triển. Ngược lại nhiều cặp đôi kỵ nhau nhưng lại làm ăn tốt và sống với nhau tới cuối đời, con cháu đề huề. Riêng về biển số xe thì mình thấy nhiều người dùng biển tử hoặc biển đại loại như 4953 nhưng vẫn sung túc, an nhiên chẳng có chút gì tác động bởi ý nghĩa 49 chưa qua 53 đã tới cả.

Dịch ý nghĩa theo các con số hoặc dãy số cuối biển

Ngoài cách dịch biển số trên thì nhiều người cũng kết hợp với những cách dịch dưới và tránh những số mà họ cho là không tốt. Danh sách này mọi người chỉ tham khảo thôi vì bạn sẽ thấy những con số và cách dịch khác nhau sẽ khắc nhau kiểu theo cách dịch này thì tốt nhưng cách khác lại không tốt.

Biển số xấu mang nghĩa không đẹp

49, 53 ám chỉ những năm tuổi gặp nhiều hạn, rủi ro mà mọi người hay gọi là 49 chưa qua 53 đã tới. 78: thất bát. 44: tứ tử. Hay biển 7749 Biển số lùi: mang ý nghĩa cuộc sống và mọi thứ đi xuống không có sự phát triển. Ví dụ: 54321 Và những biển tính theo số nút hoặc số cuối là: 1, 4, 7

Biển số mang ý nghĩa tốt đẹp

456: 4 mùa sinh lộc 8683: Phát lộc phát tài 01234: tay trắng đi lên, 1 vợ, 2 con, 3 tầng, 4 bánh 5239: Tiền tài 1486: 1 năm 4 mùa phát lộc hoặc 1 năm 4 mùa lộc phát 9279: Tiền lớn tài lớn 456: 4 mùa sinh lộc 3937: Tài trời 4953: 49 chưa qua 53 đã tới 3938: thần tài thổ địa 569: Phúc Lộc Thọ 3939: Tài lộc 227: Vạn Vạn Tuế 3333: Toàn tài 15.16.18: Mỗi năm mỗi lộc mỗi phát 8386: phát tài phát lộc 18.18.18: Mỗi năm 1 phát 8668: Phát lộc lộc phát 19.19.19: 1 bước lên trời 4648: Tứ lộc tứ phát 1102 : Độc nhất vô nhị 8888: Tứ phát 2204: Mãi mãi không chết 4078: Bốn mùa không thất bát 6686: Lộc lộc phát lộc 6666: Tứ lộc (nếu mà dân miền Tây gọi là 4 ông lục) 6868: Lộc phát lộc phát 3468: Tài tử lộc phát 5555: Sinh đường làm ăn 6578: 6 năm thất bát 5656: Sinh lộc sinh lộc 6868: Lộc phát lộc phát (sáu tấm sáu tấm) 0578: Không năm nào thất bát 1668: Càng ngày càng phát 1111: Tứ trụ vững chắc 8686: Phát lộc phát lộc 2626: Mãi lộc mãi lộc 7308: Thất tài không phát 2628: Hái lộc hai phát 7939: Thần tài LỚN, Thần tài nhỏ 1368: Cả một đời lộc phát 7838: Ông địa lớn, Ông địa nhỏ 1515: 2 cái rằm 7878: Thất bát, thất bát (ông địa) 1618: Nhất lộc nhất phát 2879: Mãi phát tài

Cách dịch biển số xe lệch âm tiết hài hước

Ngoài cách dịch biển số xe trên thì cũng có nhiều người không quá quan trọng về các con số trong phong thuỷ lại thích dịch biển theo phong cách khá vui tính và đôi khi xem xong bạn sẽ cảm thấy thú vị, vui vẻ.

0378: phong ba bão táp. Ý nghĩa 0378.7762: bẩn bẩn xấu trai. Ý nghĩa 7762.6677: xấu xấu bẩn bẩn. Ý nghĩa 6677.6028: xấu không ai tán. Ý nghĩa 6028.6207: xấu trai (nhưng) không bẩn. Ý nghĩa 6207.77028: bẩn bẩn không ai tán. Ý nghĩa 77028.

Biển số tam hoa là gì?

Biển số tam hoa là các biển số có 3 số cuối trùng nhau như 000, 111, 222, 333, 444, 555, 666, 777, 888, 999 và những biển này được coi là những biển số đẹp. Trong một số trường hợp thì biển tam hoa không lý giải theo ý nghĩa của từng con số hoặc cách tính như trên, chính vì vậy mọi người xem ý nghĩa biển số xe của mình thì để biết thôi nhé và trên thực tế cuộc sống của mỗi người không liên quan gì tới việc sở hữu biển số đẹp cả. Bạn để ý xung quanh sẽ thấy cách xem biển số xe không hoàn toàn chính xác với rất nhiều người, dù sở hữu biển số xấu, đại hung nhưng mọi thứ vẫn hưng thịnh.

Danh sách biển số xe được tìm kiếm nhiều?

Đây là danh sách những biển số xe và ý nghĩa của chúng được nhiều người tra cứu cách dịch và tham khảo thông tin trong phong thuỷ. Mọi người có thể khảo trước xem có biển mà mình cần không nhé!

46666

Có thể bạn quan tâm: Bảng giá điện sinh hoạt, kinh doanh, sản xuất chính thức năm 2021

Sách Phong Thủy nên đọc trong cuộc sống

Phong thủy là học thuyết có nguồn gốc từ Trung Quốc cổ đại, chuyên nghiên cứu về sự ảnh hưởng của hướng khí, gió, mạch nước đối với đời sống họa phúc của con người. Những học thuyết trong phong thủy ngày nay rất rộng lớn, nhiều thông tin cần khám phá, đặc biệt là đối với người mới. Nếu bạn yêu thích phong thủy và muốn tìm hiểu chuyên sâu thì bạn có thể tham khảo một số đầu sách chuyên môn từ các nhà nghiên cứu, bậc thầy về phong thủy. Dưới đây là gợi ý bạn tham khảo những đầu sách được đánh giá tốt từ mọi người mà bạn có thể tìm hiểu và tham khảo.