P2 trong tiếng Anh là gì? Bảng động từ bất quy tắc 

P2 trong tiếng anh là gì

P2 trong là gì? Ngoài P2 ra thì còn có những P nào khác không. Hãy cùng TuhocPTE.vn tìm hiểu xem P2 trong tiếng Anh là gì và bảng động từ bất quy tắc thường gặp nhé.

1. Định nghĩa P2 trong tiếng Anh là gì?

P2 (past participle) là các quá khứ phân từ và là cột thứ ba trong bảng động từ bất quy tắc.

Các phân từ này được dùng cho nhiều mục đích khác nhau như tính từ và để cấu tạo các thì hoàn hảo của động từ.

Một phân từ trong quá khứ sẽ được hình thành từ dạng gốc của động từ và dạng gốc là dạng bạn sẽ tìm thấy chúng trong từ điển.

Có những cách tạo thành quá khứ phân từ như sau:

Các quá khứ phân từ được hình thành bằng cách+ “ed” hay “d” vào sau động từ gốc.

Ví dụ: Jump thành jumped, excite thành excited.

Một số động từ đổi chữ cuối thành “t”.

Ví dụ: Burn thành burnt, sleep thành slept.

Nếu một động từ kết thúc bằng một phụ âm theo sau là -y, chúng ta bỏ -y và thêm -ied.

Ví dụ, quá khứ phân từ của fry thành fried.

Động từ một âm có nguyên âm nằm giữa hai phụ âm thì gấp đôi phụ âm cuối.

Ví dụ: Pet thành petted, slit thành slitted.

Động từ một âm tiết kết thúc bằng “w”, “x” hoặc “y” thì không cần gấp đôi phụ âm cuối.

Ví dụ: Flex thành flexed, skew thành skewed, play thành played.

Các động từ từ hai âm tiết trở lên thì chỉ nhân đôi chữ cuối nếu động từ là một nguyên âm đứng giữa hai phụ âm và âm tiết cuối được nhấn trọng âm.

Ví dụ: Omit thành omitted, deposit thành deposited.

Những động từ động từ thông thường sẽ phải tuân theo những quy tắc trên nhưng những động từ bất quy tắc sẽ không tuân theo bất kỳ quy tắc nào ở trên.

Ví dụ: Eat thành eaten.

Xem thêm: Công thức chia động từ trong tiếng Anh

2. Cách sử dụng P2 mà bạn cần nắm

Quá khứ phân từ trong các cụm phân từ

Được sử dụng trong các cụm phân từ.

Ví dụ:

  • John’s cherished possession is a baseball signed by his childhood hero. – Vật sở hữu đáng trân trọng của John là một quả bóng chày có chữ ký của người anh hùng thời thơ ấu của anh.
  • Salad and coca covered in tomato sauce is Kyler’s favorite dish. – Salad và coca phủ sốt cà chua là món ăn yêu thích của Kyler.
  • Mary handed Tom a dirty rag splattered with oil. – Mary đưa cho Tom một chiếc giẻ bẩn dính đầy dầu.

Bắt đầu một câu bằng một cụm phân từ.

Ví dụ:

  • Hopelessly confused by his trigonometry homework, Jaky asked his teacher for help. – Bối rối trước bài tập về lượng giác của mình, Jaky đã nhờ đến sự giúp đỡ của giáo viên.
  • Filled with rage, John tossed the losing lottery tickets in the trash. – Trong cơn thịnh nộ, John ném những tờ vé số bị mất vào thùng rác.

Cần đảm bảo xem qua các câu đã viết thì cụm phân từ là một bổ ngữ không đi cùng với bất kỳ từ nào trong câu.

Ví dụ:

  • Exhausted by Lan terrible day, the train left. – Quá mệt mỏi bởi ngày khủng khiếp của Lan, chuyến tàu đã rời đi.
  • Exhausted by his terrible day, Jake watched the train leave. – Quá mệt mỏi với ngày khủng khiếp của mình, Jake nhìn đoàn tàu rời đi.

Quá khứ phân từ làm tính từ

Các phân từ ở quá khứ được dùng làm tính từ và là một bổ ngữ được kết nối với chủ ngữ bằng một động từ liên kết.

  • Mr Brown’s students turned in their completed essays. – Những sinh viên của Mr Brown đã nộp các bài tiểu luận đã hoàn thành của họ.
  • Jake was tired. – Jake mệt mỏi.

Quá khứ phân từ dưới dạng động từ

Quá khứ phân từ được sử dụng ở bất cứ thì gì.

Ví dụ:

  • Misa’s concert is being performed by a local band. (present) – Buổi hòa nhạc của Misa đang được biểu diễn bởi một ban nhạc địa phương.
  • Misa’s concert was performed by a local band. – Buổi hòa nhạc được thực hiện bởi một ban nhạc địa phương.
  • Misa’s concert will be performed by a local band. – Buổi hòa nhạc sẽ được biểu diễn bởi một ban nhạc địa phương.

Động từ thông thường

Nếu một câu không phải câu bị động, nó có thể cần một thì động từ khác.

Ví dụ:

  • The tango will be danced by John’s wife. – Bản tango sẽ do vợ John nhảy.
  • John’s wife and I will dance the tango. – Vợ John sẽ nhảy điệu tango.

Xem thêm: Quy tắc lùi thì trong tiếng Anh

3. Động từ bất quу tắc là gì?

Động từ bất quу tắc là những động từ không tuân theo những nguуên tắc thông thường thế nên việc các bạn ghi nhớ những động từ bất quy tắc sẽ rất có ích cho việc giải các bài tập chia thì.

4. Bảng động từ bất quу tắc tiếng Anh thường gặp

Xem thêm: Cách viết ngày tháng năm trong tiếng Anh

TuhocPTE.vn đã chia sẻ những kiến thức về P2 và bảng động từ bất quy tắc đến các bạn.

Mong rằng bài viết trên của TuhocPTE.vn có thể giúp bạn hiểu được P2 trong tiếng Anh là gì và cách sử dụng nó như thế nào.