Động từ Find trong tiếng Anh có nghĩa là tìm kiếm, tìm thấy một cái gì đó. Vậy câu “I find the movie interesting.” dịch ra là gì nhỉ? Có phải là “Tôi…tìm thấy bộ phim… thú vị”? Nghe thấy hơi sai sai rồi. Vì đây là một cấu trúc Find hoàn toàn khác so với động từ find. Đọc bài viết sau đây của Tiếng Anh Free để hiểu rõ về cấu trúc Find này nhé.
Xem thêm tất tần tật về cấu trúc và cách dùng help trong tiếng Anh:
- Cấu trúc help
Cấu trúc find và cách dùng
Cấu trúc Find được sử dụng trong tiếng Anh để diễn tả suy nghĩ, cảm nhận của người nói về một đối tượng sự vật, sự việc nào đó.
1. Cấu trúc Find đi với danh từ
Cấu trúc find đứng trước hai danh từ liên tiếp được dùng để bày tỏ ý kiến về ai/cái gì như thế nào.
Cấu trúc:
Find + danh từ + danh từ
Nhận thấy ai/ cái gì ra sao
Ví dụ:
- The teacher finds your opinion a great one.
Thầy giáo thấy ý kiến của bạn là một ý tưởng tuyệt vời.
- I find this dog a good boy!
Tôi thấy chú chó này đúng là chú chó ngoan.
- John I find his sister a lovely girl.
John thấy em gái anh ấy là một cô gái đáng yêu.
2. Cấu trúc Find đi với danh từ và tính từ
Tương tự với ý nghĩa trên, dạng cấu trúc Find sau đây cũng được dùng để miêu tả cảm xúc, cảm nhận của người nói về việc gì.
Cấu trúc:
Find + danh từ + tính từ
Nhận thấy ai/cái gì như thế nào
Ví dụ:
- All of the students find this book very useful.
Tất cả học sinh đều thấy cuốn sách này có ích.
- Jane found my bracelet quite beautiful.
Jane thấy chiếc vòng của tôi rất đẹp.
- We found the assembly line very complicated.
Chúng tôi thấy dây chuyền lắp ráp rất phức tạp.
3. Cấu trúc Find đi với ‘it” (tân ngữ giả)
Đây thật ra là một cách viết khác của cấu trúc ở trên, được dùng để nhấn mạnh về cảm nghĩ, cảm nhận của người nói khi làm một việc gì đó.
Cấu trúc:
Find + it + tính từ + to V
Cảm thấy như thế nào để làm việc gì/ khi làm gì
Ví dụ:
- Scientists find it difficult to explain this experiment.
Các nhà khoa học thấy nó rất khó để giải thích được thí nghiệm này.
- I find it quite easy to do this project alone.
Tôi thấy nó khá dễ dàng để làm dự án này một mình.
- All students found it inconvenient to study online.
Tất cả học sinh đều thấy bất tiện khi học onl.
Xem thêm:
- Cấu trúc difficult
Phân biệt cấu trúc find và cấu trúc found
Hãy lưu ý một chút với động từ Find và động từ Found nhé.
1. Found là thể quá khứ và phân từ 2 của Find
Lúc này Found cũng có nghĩa và cách dùng y hệt như Find.
Ví dụ:
- I found out my book yesterday. It was on the bookshelf.
Tôi đã tìm thấy quyển sách của tôi hôm qua. Nó ở trên giá.
- The thief was found and arrested last week.
Tên trộm đã bị tìm thấy và bắt giữ tuần trước.
- My mother found the sunbath really relaxed.
Mẹ tôi đã thấy tắm nắng rất thoải mái.
- Farmers found it hard to export sweet watermelons.
Những nông dân thấy khó khăn để xuất khẩu dưa hấu ngọt.
- Yesterday, I found a mean girl. But she isn’t.
Hôm qua tôi nhận thấy cô ấy là một cô gái xấu tính. Nhưng cô ấy không như vậy.
2. Found là động từ mang nghĩa thành lập
Ngoài ra, trong tiếng Anh còn có động từ Found, mang nghĩa là thành lập, lập nên. Tiết lộ thêm cho bạn Founder chính là người thành lập đó.
Ví dụ:
- Steve Jobs founded Apple in 1976.
Steve Jobs sáng lập ra Apple vào năm 1976.
- This organisation was founded to help poor people.
Tổ chức này được thành lập để giúp đỡ người nghèo.
- When did you found this fund?
Bạn thành lập nguồn quỹ này từ bao giờ?
- John is going to found his own company next year.
John chuẩn thành lập công ty riêng của anh ấy vào năm sau.
- Son Tung MTP is the one who founded MTP Entertainment.
Sơn Tùng MTP là người đã thành lập ra MTP Entertainment.
Bài tập viết lại câu với Find
Để xem đã hiểu rõ và chuẩn về cấu trúc Find này hay chưa, bạn hãy làm các bài tập viết lại câu và các bài tập dưới đây nhé.
Bài 1: Viết lại các câu dưới đây dùng cấu trúc Find
- To me, Linh is an intelligent student.
- My mother thinks studying English is necessary.
- People like swimming because they feel relaxed.
- Why are you interested in playing football?
- Everyone thinks that Lily is a perfect girl.
- We cannot play this game. It’s so complicated.
- It is so amazing that they have finished all assignments in time.
- Finishing this case is impossible – he said.
Đáp án:
- I find Linh an intelligent student.
- My mother finds studying English necessary.
- People find swimming relaxed.
- Why do you find playing football interesting?
- Everyone finds Lily a perfect girl.
- We find it complicated to play this game.
- I find it amazing that they have finished all assignments in time.
- He finds it impossible to solve this case.
Bài 2: Viết lại câu với từ cho sẵn dùng cấu trúc Find
1. He/find/make/robots/interesting.
=> ………………………………………..
2. People/find/do/exercise/good/health.
=> ………………………………………..
3. Interviewees/find/nervous/answer/question.
=> ………………………………………..
4. you/find/her/friendly/person?
=> ………………………………………..
5. Footballers/Adidas/best/brand.
=> ………………………………………..
Đáp án:
1. He finds making robots interesting.
2. He finds it interesting to make robots.
3. People find doing exercise good for health.
4. Interviewees find it nervous to answer questions.
5. Do you find her a friendly person?
6. Footballers find Adidas the best brand.
Trên đây là các kiến thức về cấu trúc Find và cách dùng của cấu trúc Find trong tiếng Anh. Nếu xem nhiều phim và lắng nghe các cuộc nói chuyện của người nước ngoài, bạn sẽ quen hơn với cấu trúc này đó. Step Up chúc bạn sẽ học được ngày càng nhiều cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh nhé!