1. Từ khóa static trong java
Trong Java, từ khóa static được sử dụng để quản lý bộ nhớ tốt hơn và nó có thể được truy cập trực tiếp thông qua lớp mà không cần khởi tạo.
Từ khóa static thuộc về lớp chứ không thuộc về instance (thể hiện) của lớp.
Chúng ta có thể áp dụng từ khóa static với các biến, các phương thức, các khối, các lớp lồng nhau(nested class).
Tìm việc làm Java không yêu cầu kinh nghiệm
Các trường hợp sử dụng static:
- Biến static (static variables): khi bạn khai báo một biến là static, thì biến đó được gọi là biến tĩnh, hay biến static.
- Phương thức static (static methods): khi bạn khai báo một phương thức là static, thì phương thức đó gọi là phương thức static.
- Khối static (static blocks): được sử dụng để khởi tạo thành viên dữ liệu static.
- Lớp static (static class): một class được có thể được đặt là static chỉ khi nó là một nested class. Một nested static class có thể được truy cập mà không cần một object của outer class (lớp bên ngoài).
- Import static: từ phiên bản Java 5, cho phép import các thành viên tĩnh (static member) của một class hoặc package vào một class khác bằng cách sử dụng từ khóa import và sau đó sử dụng chúng như là thành viên của lớp đó.
Biến static (static variables) trong Java
Trong Java, biến có thể được khai báo cùng với từ khóa static, và lúc đó nó có thể được gọi là class variable.
Việc cấp phát bộ nhớ cho biến static chỉ xảy ra một lần khi class được nạp vào bộ nhớ
Giá trị mặc định khi khai báo và khởi tạo biến static và non-static là giống nhau, cụ thể:
- primitive integers (long, int, short, byte): 0
- primitive floating points (double, float): 0.0
- boolean: false
- object references: null
Biến static có thể được sử dụng làm thuộc tính chung, để dùng chung dữ liệu cho tất cả objects (hoặc instances ) của lớp đó và điều đó giúp cho chương trình tiết kiệm bộ nhớ hơn
Nếu một biến vừa khai báo từ khóa final vừa khai báo từ khóa static thì nó được xem như là một hằng số. Một hằng số nên được viết hoa và nếu có nhiều từ thì phân cách bằng dấu gạch dưới (_)
public static final PI = 3.14;
Trong Interface, mặc định một biến sẽ được khai báo là public static final.
Nếu một biến được khai báo với từ khóa static thì bạn có thể truy cập trực tiếp thông qua lớp.
Ví dụ: Website gpcoder.com có rất nhiều bài viết, mỗi bài viết cần hiển thị địa chỉ của website dưới mỗi bài viết, địa chỉ này giống nhau và có nhiều lớp cần sử dụng. Để tiết kiệm bộ nhớ, dễ dàng chia sẻ và sử dụng ở các lớp khác. Chúng ta có thể sử dụng từ khóa static như sau:
MyWebsite.java
public class MyWebsite { public static String WEBSITE = “gpcoder.com”; }
UsingStaticExample.java
public class UsingStaticExample { private String subject; UsingStaticExample (String subject) { this.subject = subject; } public void print() { System.out.println(“Subject = ” + subject); System.out.println(“Website = ” + MyWebsite.WEBSITE); } public static void main(String[] args) { UsingStaticExample ex1 = new UsingStaticExample(“Core Java”); ex1.print(); System.out.println(“-“); UsingStaticExample ex2 = new UsingStaticExample(“Object Oriented Programing”); ex2.print(); } }
Kết quả:
Subject = Core Java Website = gpcoder.com – Subject = Object Oriented Programing Website = gpcoder.com
Một ví dụ khác thường hay được sử dụng để minh họa cho việc sử dụng từ khóa static là bộ đếm Counter. Bạn có một website và bạn cần đếm số lượt truy cập vào trang. Bạn viết chương trình như sau:
public class Counter { int count = 0; public Counter() { } public void visit() { count++; this.print(); } public void print() { System.out.println(“count = ” + count); } public static void main(String[] args) { Counter c1 = new Counter(); c1.visit(); Counter c2 = new Counter(); c2.visit(); Counter c3 = new Counter(); c3.visit(); } }
Kết quả thực thi chương trình trên
count = 1 count = 1 count = 1
Bạn thắc mắc tại sao kết quả ra kỳ vậy, rõ ràng là tôi đã tăng số lượng truy cập lên rồi mà. Đó là bởi vì, biến count lấy bộ nhớ tại thời điểm tạo đối tượng, mỗi đối tượng sẽ có bản sao của biến instance, nếu biến count được tăng lên, nó sẽ không ảnh hướng đến các đối tượng khác. Vì thế mỗi đối tượng sẽ có giá trị 1 trong biến count.
Như bạn đã thấy ở trên, biến static sẽ lấy bộ nhớ chỉ một lần, nếu bất cứ đối tượng nào thay đổi giá trị của biến static, nó sẽ vẫn ghi nhớ giá trị của nó.
public class Counter { static int count = 0; public Counter() { } public void visit() { count++; this.print(); } public void print() { System.out.println(“count = ” + count); } public static void main(String[] args) { Counter c1 = new Counter(); c1.visit(); Counter c2 = new Counter(); c2.visit(); Counter c3 = new Counter(); c3.visit(); } }
Kết quả thực thi chương trình trên
count = 1 count = 2 count = 3
Phương thức static (static methods)
Nếu một phương thức được khai báo với từ khóa static thì phương thức đó được gọi là phương thức static.
Một số đặc điểm:
- Một phương thức static thuộc lớp chứ không phải đối tượng của lớp.
- Một phương thức static có thể được gọi mà không cần tạo khởi tạo (instance) của một lớp.
- Phương thức static có thể truy cập biến static và có thể thay đổi giá trị của nó.
- Một phương thức static chỉ có thể gọi một phương thức static khác, không thể gọi được một phương thức non-static.
- Một phương thức static không thể được sử dụng từ khóa this và super.
- Người dùng không thể override (đè) phương thức static trong Java, bởi vì kỹ thuật đè (overriding) phương thức được dựa trên quá trình gán (binding) động khi khi chương trình đang chạy (runtime) và những phương thức static được gán tĩnh trong thời gian biên dịch. Phương thức tĩnh không ràng buộc với thực thể của lớp nên phương thức tĩnh sẽ không thể override (đè).
Khi nào sử dụng từ khóa static cho một phương thức?
- Khi phương thức không phụ thuộc vào trạng thái của đối tượng, nghĩa là không cần sử dụng bất kỳ dữ liệu thành viên nào của đối tượng, mọi thứ được truyền như các tham số (parameter).
- Các phương thức tiện ích là một trường hợp thường được sử dụng nhất trong Java vì chúng có thể được truy cập trực tiếp bằng tên lớp mà không cần tạo bất thể hiện nào. Lớp java.lang.Math là một ví dụ trường hợp sử dụng static method.
- Sử dụng trong các Design Pattern cần truy cập global như Singleton pattern, Factory pattern, …
Ví dụ:
public class UsingStaticExample { private String subject; UsingStaticExample (String subject) { this.subject = subject; } public void print() { System.out.println(“Subject = ” + subject); System.out.println(“Website = ” + MyWebsite.WEBSITE); } public static void changeWebsite(String website) { MyWebsite.WEBSITE = website; } public static void main(String[] args) { UsingStaticExample ex1 = new UsingStaticExample(“Core Java”); ex1.changeWebsite(“abc.com”); ex1.print(); System.out.println(“-“); UsingStaticExample.changeWebsite(“https://gpcoder.com”); ex1.print(); } }
Kết quả:
Subject = Core Java Website = abc.com – Subject = Core Java Website = https://gpcoder.com
Khối static (static blocks)
- Khối static được dùng để khởi tạo hoặc thay đổi giá trị của các biến static.
- Nó được thực thi trước phương thức main tại thời gian tải lớp.
- Một class có thể có nhiều static blocks.
Ví dụ:
public class UsingStaticExample { private static String subject; static { System.out.println(“Khối static được gọi”); } static { subject = “Khối static (static blocks)”; } UsingStaticExample () { System.out.println(“hàm main() được gọi”); System.out.println(“Subject = ” + subject); } public static void main(String[] args) { UsingStaticExample ex1 = new UsingStaticExample(); } }
Kết quả:
Khối static được gọi hàm main() được gọi Subject = Khối static (static blocks)
Lớp static (static class)
Một class được có thể được đặt là static chỉ khi nó là một nested class (tức nằm trong một lớp khác). Một nested static class có thể được truy cập mà không cần một object của outer class (lớp bên ngoài).
Ví dụ:
public class UsingStaticExample { private String subject; UsingStaticExample (String subject) { this.subject = subject; } // nested static class static class MyWebsite { public static String WEBSITE = “gpcoder.com”; } public void print() { System.out.println(“Subject = ” + subject); System.out.println(“Website = ” + MyWebsite.WEBSITE); } public static void main(String[] args) { UsingStaticExample ex1 = new UsingStaticExample(“Core Java”); ex1.print(); } }
Kết quả:
Subject = Core Java Website = gpcoder.com
Import static trong Java
Java cho phép import các thành viên tĩnh (static member) của một class hoặc package vào một class khác bằng cách sử dụng từ khóa import và sau đó sử dụng chúng như là thành viên của lớp đó.
Ví dụ:
SystemConfig.java
package com.gpcoder; public final class SystemConfig { public static final String USER_NAME = “gpcoder”; public static final String PASSWORD = “123”; public static final String EMAIL = “gpcodervn@gmail.com”; private SystemConfig() { } }
StaticImportDemo.java
package com.gpcoder; import static com.gpcoder.SystemConfig.*; public class StaticImportDemo { public static void main(String[] args) { System.out.println(“Username: ” + USER_NAME); System.out.println(“Password: ” + PASSWORD); System.out.println(“Email: ” + EMAIL); } }
Như bạn thấy, khi sử dụng import static chúng ta có thể gọi trực tiếp các thành viên mà không cần phải thông qua tên class, chẳng hạn SystemConfig.USER_NAME
Một số câu hỏi thường gặp khi đi phỏng vấn liên quan đến từ khóa static
Ý nghĩa của từ khoá static trong Java là gì? Chúng ta có thể override (đè) một hàm private hoặc static trong Java không?
Từ khoá static biểu thị cho biến hoặc phương thức có thể được truy cập (sử dụng) mà không cần tạo ra thực thể của lớp chứa nó. Người dùng không thể override phương thức static trong Java, bởi vì kỹ thuật đè (overriding) phương thức được dựa trên quá trình gán (binding) động khi runtime (khi chương trình đang chạy) và những phương thức static được gán tĩnh trong thời gian biên dịch. Phương thức tĩnh không ràng buộc với thực thể của lớp nên phương thức tĩnh sẽ không thể override.
Chúng ta có thể truy cập một biến không tĩnh(non-static) trong một ngữ cảnh static được không?
Một biến static phụ thuộc vào lớp của nó và giá trị của nó sẽ tồn tại (giữ) cho tất cả các thực thể của lớp đó. Biến static được tạo ra khi lớp chứa đó được tải (load) bởi JVM. Nếu cố gắng truy cập vào một biến non-static (trong hàm static) mà không có trong thực thể (instance) nào thì trình biên dịch sẽ báo lỗi, bởi vì những biến đó (non-static) chưa được khởi tạo và chúng không có ràng buộc với bất kỳ thực thể nào.
Tại sao phương thức main trong Java là static?
Trả lời: Bởi vì không cần thiết phải tạo đối tượng để gọi phương thức static. Nếu nó là phương thức non-static, JVM đầu tiên tạo đối tượng và sau đó gọi phương thức main() mà có thể gây ra vấn đề về cấp phát bộ nhớ bộ nhớ phụ.
Chúng ta có thể thực thi một chương trình mà không có phương thức main()?
Trả lời: Có thể, một trong các cách đó là khối static trong phiên bản trước của JDK 1.7.
Ví dụ:
public class ProgramWithoutMain { static { System.out.println(“static block is invoked”); System.exit(0); } }
Kết quả:
Trường hợp chạy ở JDK < 1.7
static block is invoked
Trường hợp chạy ở JDK >= 1.7
Error: Main method not found in class com.gpcoder.ProgramWithoutMain, please define the main method as: public static void main(String[] args) or a JavaFX application class must extend javafx.application.Application
Từ khóa final trong java
Từ khóa final trong Java được sử dụng để hạn chế thao tác của người dùng.
Các trường hợp sử dụng:
- Biến final: khi một biến được khai báo với từ khoá final, nó chỉ chứa một giá trị duy nhất trong toàn bộ chương trình (hay dễ hiểu hơn gọi là biến hằng).
- Phương thức final: khi một phương thức được khai báo với từ khoá final, các class con kế thừa sẽ không thể ghi đè (override) phương thức này.
- Lớp final: khi từ khoá final sử dụng cho một lớp, lớp này sẽ không thể được kế thừa.
- Biến static final trống: Một biến final mà không được khởi tạo tại thời điểm khai báo được gọi là biến final trống.
Từ khóa final có thể được áp dụng với các biến, một biến final mà không có giá trị nào được gọi là biến final trống hoặc biến final không được khởi tạo. Nó chỉ có thể được khởi tạo trong constructor. Biến final trống cũng có thể là static mà sẽ chỉ được khởi tạo trong khối static. Chúng ta sẽ tìm hiểu chi tiết về những điều này.
Biến final trong Java
Trong Java, biến có thể được khai báo cùng với từ khóa static, và lúc đó bạn sẽ không thể thay đổi giá trị của biến final (nó được gọi là hằng số).
Ví dụ: Trình biên dịch sẽ thông báo lỗi khi bạn cố ý thay đổi giá trị của biến này, bởi vì biến final một khi được gán giá trị thì không bao giờ thay đổi được.
Bạn sẽ nhận được thông báo lỗi khi cố tình thay đổi giá trị của biến final: The final field UsingFinalExample.WEBSITE cannot be assigned.
Ví dụ:Có thể thay đổi giá trị của thuộc tính của một object là final, nhưng bạn không thể khởi tạo lại object đó một lần nữa.
Phương thức final trong Java
Ví dụ về không thể ghi đè phương thức final.
Bạn sẽ nhận được thông báo lỗi khi cố tình ghi đè phương thức final: Cannot override the final method from Parent.
Lớp final trong Java
Ví dụ về không thể kế thừa lớp final.
Bạn sẽ nhận được thông báo lỗi khi cố tình kế thừa từ lớp final: The type Child cannot subclass the final class Parent.
Biến static final trống trong Java
Một biến static final mà không được khởi tạo tại thời điểm khai báo thì đó là biến static final trống. Nó chỉ có thể được khởi tạo trong khối static và một khi nó đã được khởi tạo thì không thể bị thay đổi.
Ví dụ:
Một số câu hỏi thường gặp khi đi phỏng vấn liên quan đến từ khóa final
-
Phương thức final có được kế thừa không?
Trả lời: Có, phương thức final được kế thừa nhưng bạn không thể ghi đè nó.
-
Biến final trống hoặc không được khởi tạo là gì?
Trả lời: Một biến final mà không được khởi tạo tại thời điểm khai báo được gọi là biến final trống. Biến được khởi tạo tại thời điểm tạo đối tượng và một khi nó đã được khởi tạo thì không thể bị thay đổi.
Ví dụ:
Bạn sẽ nhận được thông báo lỗi khi cố tình thay đổi giá trị của biến final: The final field WEBSITE may already have been assigned.
-
Tham số final là gì?
Nếu bạn khai báo bất cứ tham số nào là final, thì bạn không thể thay đổi giá trị của nó.
Bạn sẽ nhận được thông báo lỗi khi cố tình thay đổi giá trị của tham số final: The final local variable website cannot be assigned. It must be blank and not using a compound assignment.
Tài liệu tham khảo:
- https://www.javatpoint.com/final-keyword
- https://www.javatpoint.com/static-keyword-in-java
Trên đây là những lý thuyết cơ bản về từ khóa static, final. Khi tham gia vào các dự án thực tế sẽ có nhiều trường hợp áp dụng khác nhau. Nếu có bất kỳ thắc mắc hay góp ý, bạn có thể để lại bình luận bên dưới. Tôi sẽ cố gắng giải đáp cho các bạn.
Cám ơn các bạn đã theo dõi bài viết. Hẹn gặp lại ở bài viết tiếp theo.
Bài viết gốc được đăng tải tại gpcoder.com
Có thể bạn quan tâm:
- 10 lí do để học Scala và FP
- 50 keywords mà mọi lập trình viên JAVA nên biết
- Stateless là gì? Stateful là gì?
Xem thêm các tuyển dụng it hấp dẫn tại TopDev