Liên Quân Mobile là tựa game MOBA phổ biến với lượng người chơi đông đảo. Tuy nhiên, ý nghĩa của những thuật ngữ thông dụng, từ viết tắt trong liên quân thực sự là vấn đề nan giải đối với những người chơi mới bắt đầu. Nếu là “gà mới” thì chắc hẳn bạn sẽ gặp khó khăn khi giao tiếp cùng bạn và thấy lúng túng không biết đồng đội của mình đang nói gì.
Để sử dụng thành thạo các thuật ngữ trong quá trình chơi game Liên Quân Mobile, mời các bạn tham khảo và lưu lại tổng hợp những thuật ngữ giao tiếp ngắn ngọn sau đây.
Thuật ngữ trong Liên Quân là những cụm từ viết tắt mà chỉ những ai chơi game Liên Quân Mobile hay các game thể loại tương tự: Liên minh huyền thoại, dota2, … mới hiểu được. Tên gọi chung của chúng là game MoBa.
AD là viết tắt của cụm từ Attack Damage. Thuật ngữ này dùng để chỉ các vị tướng gây sát thương từ đòn đánh tay. Trong team, vai trò của Ad tương tự như xạ thủ đó là gây sát thương vật lý chủ lực cho trận đấu. Vị trí này thường được nuôi kỹ càng để gánh team vào thời điểm cuối trận. Bằng cách sử dụng các trang bị công, bạn có thể nâng cao sát thương của vị trí này.
AP (Ability Power)
AP (Ability Power) đây là cụm từ chỉ các vị tướng gây sát thương chủ yếu từ kỹ năng. AP trong trận đấu có vai trò là vị trí gây sát thương phép như pháp sư đi đường giữa. Bạn có thể nâng cao sát thương kỹ năng bằng cách sử dụng những trang bị phép.
AP (Ability Power)
Là tướng hỗ trợ trong game. Vị trí này đóng vai trò quan trọng trong hỗ trợ AD và kiểm soát bản đồ và những mục tiêu lớn khác.
Hai vị trí AD và SP thường đi đường Bot ( đường rồng ).
AP (Ability Power)
Mid (đường giữa): ý chỉ nơi trị của tướng Pháp Sư. Đây là khu vực xương sống của bản đồ và là con đường ngắn nhất dẫn đến nhà chính đối phương. Đồng thời, là nơi ngự trị của tướng Pháp Sư.
AP (Ability Power)
Trong bản đồ game Moba, lane là đường, vị trí đi đường giữa đường dưới và đường trên. Tuy nhiên, trong game Liên Quân lane sẽ được chia thành: Đường KINH KONG ( TOP), đường RỒNG ( BOT), đường giữa (MID).
AP (Ability Power)
Top: Đường Kinh Kong, là vị trí Solo bởi tướng Đỡ Đòn, thường do các tướng đỡ đòn đảm nhiệm và chống chịu cho team.
AP (Ability Power)
Nói đến các tướng đi rừng. Vị trí này có vai trò kiểm soát những mục tiêu lớn khác và giúp tăng cường sức mạnh của đồng đội trong tấn công hoặc phản công team địch.
Thuật ngữ chỉ hành động trong game
Thuật ngữ chỉ hành động trong game
Ý chỉ hành động người chơi nhằm tìm kiếm tài nguyên trong game. Bao gồm: gia tăng lượng vàng, kinh nghiệm từ lính, quái, các công trình trong game.
Mẹo: Tận dụng nội tại Vàng Vung Vãi của vị tướng TeeMee là cách hiệu quả để Farm có thêm nhiều vàng hơn. Nội tại này sẽ giúp tiêu diệt các mục tiêu kẻ địch lân cận và nhận thêm 25% lượng vàng.
Thuật ngữ chỉ hành động trong game
Là hành động đẩy các mục tiêu như : Lính, nhà chính, trụ,… Hãy chú ý đến khi đồng đội Ping vào 1 mục tiêu nào đó.
Thuật ngữ chỉ hành động trong game
KS (Kill Stealing): thường được dùng để chỉ việc người chơi sắp ăn được một tiêu nào đó thì bị đồng đội hoặc kẻ địch cướp mất. Đây là điều cho thấy người chơi không có tính đồng đội và có lối chơi cá nhân.
Thuật ngữ chỉ hành động trong game
Ý chỉ việc dùng Skill để nhằm làm choáng đối phương.
Thuật ngữ chỉ hành động trong game
Là hành động bao bọc, bảo kê. Tướng được bảo kê là AD, Pháp Sư, tướng bảo kê là SP.
Thuật ngữ chỉ hành động trong game
Hành động được thực hiện nhằm để phòng thủ các công trình, đặc biệt là nhà chính.
Thuật ngữ chỉ hành động trong game
Ý chỉ việc farm hụt các mục tiêu.
Thuật ngữ chỉ hành động trong game
Phá hủy các công trình mà không quan tâm đến team đang giao tranh. Ý đồ của chiến thuật này đó là dụ combat để phá mục tiêu.
Thuật ngữ chỉ hành động trong game
Nhằm nói đến một vị trí đã rời trận đấu, tướng AFK có thể đi theo một trong những thành viên trong đội.
Thuật ngữ chỉ hành động trong game
Feed là từ dùng để ám chỉ những người chơi có KDA kém, bị hạ gục quá nhiều mạng, không có nhiều đóng góp trong trận đấu. 2 kiểu “feeder” phổ biến gồm có: kỹ năng kém nên sẽ dễ bị đối phương công kích vào và người chơi cố tình phá trận, tự ý lao lên để đối phương hạ gục.
Thuật ngữ chỉ hành động trong game
Thuật ngữ chỉ hành động trong game
Nói đến con Kinh Kong ở đường Solo đơn. Đây là mục tiêu lớn trong game và có giá trị cao về kinh tế, kinh nghiệm và sức mạnh.
Thuật ngữ chỉ hành động trong game
Ý chỉ trụ, pháo, đài.
Thuật ngữ chỉ giao tiếp
Thuật ngữ chỉ giao tiếp
GG có nghĩa là “Good Game” ý chỉ trận đấu hay, hấp dẫn và thể hiện sự tôn trọng với đối thủ. Mặc dù vậy, cụm từ này chưa được nhiều người chơi ở Việt Nam hiểu rõ và sử dụng sai mục đích như đả kích đối phương.
Thuật ngữ chỉ giao tiếp
Cụm từ xanh thường được sử dụng để ám chỉ người chơi đạt mức độ cao về tiền, mạng hạ gục, cấp độ, sức mạnh vượt trội… Tại thời điểm này, bạn rất vượt trội và không sợ bất kỳ đối thủ nào.
Để có thể gây ra lượng sát thương mạnh mẽ, các vị trí chủ lực như Xạ thủ, Pháp sư, Sát thủ sẽ cần phải xanh nhất.
Thuật ngữ chỉ skill – thuộc tính
Thuật ngữ chỉ skill – thuộc tính
Nói đến sự sát thương gây ra bởi riêng từng tướng. Từng loại sát thương trong liên quân lại có riêng điểm khác.
Thuật ngữ chỉ skill – thuộc tính
Ultimate, hay còn gọi tắt là ulti nói đến chiêu thức cuối cùng của vị tướng. Đây là chiêu thức gây sát thương cao, đóng vai trò quan trọng trong các cuộc giao tranh tổng, sử dụng hợp lý có thể thay đổi cục diện trận đấu.
Thuật ngữ chỉ skill – thuộc tính
Trong liên quân, mỗi tướng sẽ có 1 nội tại (until) ẩn riêng biệt, nội tại không phải là chiêu thức có thể bấm được. Cùng đó, trong các trang bị cũng sở hữu nội tại riêng.
Thuật ngữ chỉ skill – thuộc tính
Thuật ngữ chỉ skill – thuộc tính
Nghĩa là đảo đường, để gank hoặc phản gank đối phương.
Thuật ngữ chỉ skill – thuộc tính
Đường Rồng, thường đảm nhiệm bởi tướng Xạ Thủ và Trợ Thủ.
Thuật ngữ chỉ skill – thuộc tính
OpenID là một dãy gồm 32 chữ và số riêng của mỗi tài khoản. Hội đồng Liên Quân cung cấp những kí tự này cho từng người chơi nhằm để phục vụ cho việc xác định tài khoản.
Thuật ngữ chỉ skill – thuộc tính
Giết 7 tướng địch không liên liên tiếp và không chết mạng nào.
Thuật ngữ chỉ skill – thuộc tính
+ Double Kill : Giết 2 tướng liên tục.
Thuật ngữ chỉ skill – thuộc tính
Triple Kill ( Hat-trick): Giết 3 tướng liên tục.
Thuật ngữ chỉ skill – thuộc tính
Quad Kill : Giết 4 tướng liên tục.
Thuật ngữ chỉ skill – thuộc tính
Mega Kill (Penta Kill): Giết 5 tướng liên tiếp.
Thuật ngữ chỉ skill – thuộc tính
Giết toàn bộ team địch (bản đồ 5v5; 3v3).
Thuật ngữ chỉ skill – thuộc tính
EXP (Experience) có nghĩa là kinh nghiệm. Trong liên quân, khi các game thủ đạt đến một mức điểm kinh nghiệm bằng cách thu thập kinh nghiệm bằng cách đánh quái, thực hiện nhiệm vụ, tham gia các trận đấu… sẽ được tăng cấp trong game.
Thuật ngữ chỉ skill – thuộc tính
Ping ám chỉ tín hiệu giúp thông báo trong game giữa các đồng đội.
Như vậy là qua bài viết này chúng tôi đã tổng hợp ý nghĩa của những thuật ngữ liên quân thông dụng, từ viết tắt trong liên quân. Hy vọng sẽ giúp các bạn hiểu được, cải thiện kỹ năng và chơi game Liên Quân Mobile dễ dàng hơn.