Trong 12 ngày Trực thì mỗi ngày đều có một ý nghĩa riêng, vậy ngày trực thứ 3 là ngày Trực Mãn có nghĩa là gì, Trực Mãn tốt hay xấu thì mời quý độc giả cùng Tử Vi Khoa Học luận giải chi tiết ngay dưới đây:
Giải đáp ý nghĩa Trực Mãn là gì?
Trực Mãn là giai đoạn tiến trình phát triển thứ ba trong 12 giai đoạn biến hóa theo chu kỳ. Ngày mang trực Mãn có những yếu tố cát hung tốt xấu và phù hợp với từng công việc cụ thể mà những người nghiên cứu cần phải nắm vững phục vụ trong công việc chọn ngày tốt cho phù hợp với mục tiêu công việc cần tiến hành.
1. Cách tính Trực Mãn trong 12 ngày Trực chi tiết
Tháng Giêng (từ tiết Lập xuân đến tiết Kinh trập tức là từ ngày 04. 02 đến ngày 05. 03 dương lịch) trực Mãn ở ngày Thìn.
– Cát tinh nhật thần trong ngày Trực Mãn: Thiên phú (sao này tốt cho mọi việc nhất là động thổ, xây dựng, an táng và khai trương kinh doanh), Thiên tài (Tốt cho việc khai trương, cầu tài lộc, sao này trùng với Kim Quỹ Hoàng đạo nên vô cùng cát lợi), Lộc khố (Tốt cho việc khai trương, cầu tài lộc, giao dịch)
– Hung tinh nhật thần trong ngày Trực Mãn: Thổ ôn (Kỵ xây dựng, đào ao, đào giếng, xấu đối với tế tự), Thiên tặc (Xấu đối với động thổ, khởi tạo, nhập trạch, khai trương), Cửu không (Kỵ xuất hành, cầu tài, khai trương), Quả tú (Xấu đối với giá thú), Phủ đầu dát (Kỵ khởi tạo), Không phòng (Kỵ giá thú)
Như vậy, trong tháng Giêng ngày trực Mãn có cả cát thần và sát thần, có sao tốt kinh doanh, khai trương, nhưng có sao kỵ việc này, căn cứ trên tương quan cát hung, đánh giá ngày này tốt cho khai trương, cầu tài lộc và bất lợi cho giá thú, hôn nhân.
Tháng hai (Từ tiết Kinh trập đến tiết Thanh minh tức là từ ngày 05 hoặc 06. 03 đến ngày 04. 04 dương lịch) trực Mãn ở ngày Tị
– Cát thần trong ngày Trực Mãn: Thiên phú (Tốt cho việc động thổ, xây dựng, khai trương, cầu tài lộc), Nguyệt tài (Tốt cho việc cầu tài lộc, khai trương, xuất hành, giao dịch), Thánh tâm (Tốt cho việc tế tự, cầu phúc), Lộc khố (Tốt cho việc khai trương, cầu tài lộc, giao dịch), Dịch mã (Tốt cho việc xuất hành)
– Thần sát trong ngày Trực Mãn: Thổ ôn (Kỵ xây dựng, đào ao, đào giếng, tế tự), Hoang vu (Xấu đối với mọi việc), Vãng vong (Kỵ xuất hành, giá thú, cầu tài lộc, động thổ), Chu tước hắc đạo (Kỵ nhập trạch, khai trương), Câu trận (Kỵ an táng), Quả tú (Xấu đối với giá thú), Không phòng (Xấu với giá thú).
Tháng ba ( Từ tiết Thanh minh đến tiết Lập hạ tức là từ ngày 04 hoặc 05. 04 đến ngày 05. 05 dương lịch) trực Mãn ở ngày Ngọ
– Cát tinh trong ngày Trực Mãn: Thiên phú (Tốt cho việc động thổ, khai trương, cầu tài lộc), Lộc khố (Tốt cho việc khai trương, cầu tài lộc, giao dịch), Dân thời nhật đức (Tốt cho mọi việc)
– Thần sát trong ngày Trực Mãn: Thiên ngục thiên hỏa (Xấu với mọi việc nhất là lợp nhà), Thổ ôn (Kỵ động thổ, đào ao, đào giếng, xấu với tế tự), Phi ma sát (Kỵ giá thú, nhập trạch), Quả tú (Xấu đối với giá thú).
Tháng tư ( Từ tiết Lập hạ đến tiết Mang chủng tức là từ ngày 04 hoặc 05. 05 đến ngày 05, 06 dương lịch) trực Mãn ở ngày Mùi
– Cát tính trong ngày Trực Mãn: Thiên phú, Nguyệt tài, Lộc khố (cả ba sao này rất tốt đối với việc khai trương, cầu tài lộc, giao dịch), Ích hậu (Tốt mọi việc nhất là giá thú), Minh đường hoàng đạo (Tốt cho mọi việc)
– Hung tinh trong ngày Trực Mãn: Thổ ôn, Thiên tặc (hai sao này kỵ đối với động thổ xây dựng, khai trương cầu tài lộc), Nguyệt yếm đại họa (Xấu đối với xuất hành, giá thú), Cửu không (Kỵ xuất hành, khai trương, cầu tài lộc), Quả tú (xấu với giá thú hôn nhân), phủ đầu dát, Tam tang ( hai sao này đều kỵ khởi tạo, an táng, giá thú).
Tháng năm ( Từ tiết Mang chủng đến tiết Tiểu thử tức là từ ngày 05 hoặc 06. 06 đến ngày 07. 07 dương lịch) trực Mãn ở ngày Thân
– Cát thần trong ngày Trực Mãn: Thiên phú, Lộc khố, Dịch mã, Thanh long hoàng đạo
– Hung thần: Thổ ôn, Hoang vu, Quả tú, Sát chủ (xấu với mọi việc), Tội chỉ (Xấu với tế tự, kiện cáo).
Tháng sáu (Từ tiết Tiểu thử tới tiết Lập thu tức là từ ngày 07 hoặc 08. 07 đến ngày 07. 08 dương lịch) trực Mãn ở ngày Dậu
– Cát tinh trong ngày Trực Mãn: Thiên phú, Lộc khố, Tục thế (Tốt đối với mọi việc nhất là việc giá thú), Dân thời nhật đức,
– Thần sát trong ngày Trực Mãn: Thổ ôn, Hỏa tai (Xấu đối với làm nhà, lợp bếp), Phi ma sát (Xấu với nhập trạch, giá thú), Câu trận, Quả tú.
Ngày Trực Mãn trong tháng bảy (Từ tiết Lập thu đến tiết Bạch lộ tức là từ ngày 07 hoặc 08. 08 đến ngày 07. 09 dương lịch): ngày Tuất
– Trực Mãn có Cát tinh: Thiên phú, Thiên quan (Trùng với Tư mệnh hoàng đạo – tốt cho mọi việc), Lộc khố, Kính tâm
– Trực Mãn có Thần sát: Thổ ôn, Thiên tặc, Quả tú, Tam tang, Ly sàng.
Ngày Trực Mãn trong tháng tám (Từ tiết Bạch lộ đến tiết Hàn lộ tức là từ ngày 07 hoặc 08. 09 đến 08. 10 dương lịch): ngày Hợi
– Trực Mãn có Cát thần: Thiên phú, Lộc khố, Nguyệt giải, Yếu yên
– Trực Mãn có Thần sát: Thổ ôn, Hoang vu, Quả tú.
Ngày Trực Mãn trong tháng chín (Từ tiết Hàn lộ đến tiết Lập đông tức là từ ngày 08 hoặc 09. 10 đến ngày 08. 11 dương lịch: ngày Tý
– Trực Mãn có Cát tinh: Dân thời nhật đức, Phổ hộ, Lộc khố, Minh tinh, Thiên phú
– Trực Mãn có Thần sát: Quả tú, Ngũ quỷ, Phi ma sát, Thổ ôn, Thiên ngục thiên hỏa.
Ngày Trực Mãn trong tháng mười (Từ tiết Lập Đông đến tiết Đại tuyết tức là từ ngày 08 hoặc 09. 11 đến ngày 07. 12 dương lịch): ngày Sửu
– Trực Mãn có Cát tinh: Ngọc đường hoàng đạo, Lộc khố, Thiên thành, Thiên phú
– Trực Mãn có Thần sát: Tam tang, Câu trận, Quả tú, Nguyệt yếm đại họa, Thiên tặc, Thổ ôn.
Ngày Trực Mãn trong tháng mười một (Từ tiết Đại tuyết đến tiết Tiểu hàn tức là từ ngày 07 hoặc 08. 12 đến ngày 05. 01 dương lịch): ngày Dần
– Trực Mãn có Cát tính: Thiên phú, Thiên mã, Lộc khố, Phúc sinh, Dịch mã
– Trực Mãn có Thần sát: Hoang vu, Hoàng sa, Bạch hổ, Quả tú, Sát chủ.
Ngày Trực Mãn trong tháng mười hai (từ tiết Tiểu hàn đến tiết Lập xuân tức là từ ngày 05 hoặc 06. 01 đến 04. 02 dương lịch): ngày Mão
– Trực Mãn có Cát tinh: Kim đường Hoàng đạo, Dân thời nhật đức, Lộc khố, Địa tài, Thiên phú
– Trực Mãn có Thần sát: Quả tú, Phi ma sát, Thiên ôn, Thổ ôn.
Có các sao tốt với ý nghĩa trong ngày Trực Mãn như sau:
+ Thiên phú: Tốt cho khai trương, mở cửa hàng, doanh nghiệp, cầu tài lộc
+ Lộc khố: Tốt cho khai trương, giao dịch, cầu tài
+ Nguyệt tài: Tốt cho khai trương, cầu tài lộc, giao dịch
+ Thiên tài: Tốt cho khai trương, giao dịch, cầu tài lộc
+ Địa tài: Tốt khai trương, cầu tài lộc
+ Dân thời nhật đức: Tốt với mọi việc
+ Các ngày Hoàng đạo: Thanh long, Minh đường, Ngọc đường…Tót chu mọi việc
+ Thiên thành: Tốt cho mọi việc
+ Ích hậu: Tốt nhất với giá thú
+ Tục thế: Tốt với giá thú
+ Nguyệt giải: Tốt cho việc giải oan, tế tự, có khả năng trừ các sao xấu
+ Yếu yên: Tốt cho mọi việc
+ Thiên mã: Tốt với xuất hành, cầu tài
+ Dịch mã: Tốt xuất hành, cầu tài…
Các thần sát có ý nghĩa trong ngày Trực Mãn như sau:
+ Thổ ôn: Xấu với xây dựng, khai trương, cầu tài
+ Thiên tặc: Xấu với xây dựng
+ Địa tặc: Xấu với xây dựng, động thổ khai trương, an táng
+ Quả tú: Xấu với hôn nhân
+ Phi ma sát: Xấu với làm nhà, lợp bếp
+ Thiên ngục thiên hỏa: Xấu với động thổ, xây dựng, làm nhà, lợp bếp
+ Nguyệt yếm đại họa: Xấu với xuất hành, giá thú
+ Thiên ôn: Xấu với xây dựng
+ Chu tước, Bạch hổ, Câu trận: Các ngày hắc đạo xấu với xây dựng, an táng, khai trương, nhập trạch
+ Hoàng sa: Xấu với xuất hành
+ Hoang vu: Xấu mọi việc
…
Nếu bạn có ý định khai trương, động thổ làm nhà, cưới hỏi, xuất hành, an táng chôn cất người chết trong thời gian tới, nên tham khảo thêm:
Xem ngày cưới hỏi Xem ngày khai trương Xem ngày làm nhà Xem ngày động thổ Xem ngày xuất hành Xem ngày đổ trần lợp mái Xem ngày an táng
Đánh giá chung về ngày, ngày này rất lợi cho việc khai trương, mở cửa hàng, thành lập doanh nghiệp, ký kết hợp đồng gia dịch vì luôn luôn có các sao Thiên phú, Lộc khố hoặc Nguyệt tài, Thiên tài, Địa tài hội tụ. Hơn nữa, trực Mãn với ý nghĩa là sung túc, dồi dào, đầy đủ nên rất thích hợp cho những công việc trên. Ngày này xấu với xây dựng và giá thú vì các sao Thổ ôn, Quả tú luôn hội tụ. Có một điểm đáng lưu ý đó là cát tinh và thần sát luôn hỗn tạp, tranh đấu lẫn nhau nên việc lựa chọn cần phải cân nhắc ký giữ tương quan của hai lực