Chắc hẳn bạn đã bắt gặp rất nhiều những cụm từ như là “ cổ phiếu ưu đãi”, “ lãi suất ưu đãi”, “ giá ưu đãi” hay “ chế độ ưu đãi”. Vậy “ Ưu đãi” trong Tiếng Anh được gọi là gì? Đừng lo lắng, bài viết dưới đây sẽ giúp bạn nắm rõ những kiến thức về cụm từ này trong tiếng anh bao gồm: Định nghĩa, cách dùng và các cụm từ vựng có liên quan. Cùng tham khảo ngay bạn nhé!
1. Ưu đãi trong tiếng anh là gì?
Trong Tiếng Anh, Ưu đãi được gọi là Preferential.
Vay ưu đãi
2. Thông tin chi tiết về cụm từ ưu đãi
Về phát âm:
Trong Tiếng Anh, Preferential được phát âm là /,prefə’renʃəl/.
Về loại từ:
Trong Tiếng Anh, Preferential là một tính từ.
Nghĩa Tiếng Anh
- Preferential is a word that indicates that this object is reserved for special conditions and benefits compared to other objects.
Nghĩa Tiếng Việt
- Ưu đãi là một từ vựng chỉ việc đối tượng này được dành cho những điều kiện, quyền lợi đặc biệt hơn so với những đối tượng khác.
3. Các ví dụ anh – việt
Ví dụ:
- Currently, preferential shares are divided into three main categories: voting preference shares, redeemable preference shares and dividend preference shares. Shareholders owning different types of preferential shares will have certain rights and restrictions in paying dividends and voting on corporate governance activities.
- Hiện nay, cổ phiếu ưu đãi được chia làm ba loại chính là cổ phiếu ưu đãi biểu quyết, cổ phiếu ưu đãi hoàn lại và cổ phiếu ưu đãi cổ tức. Các cổ đông sở hữu những loại cổ phiếu ưu đãi khác nhau sẽ có quyền lợi cũng như hạn chế nhất định trong việc chia cổ tức và biểu quyết các hoạt động quản trị của công ty.
- My sister is a VIP customer of this clothing store, so she gets a lot of preferential prices from the shop owner.
- Chị gái của tôi là khách vip của cửa hàng quần áo này nên chị ấy được nhận rất nhiều ưu đãi về giá từ cô chủ cửa hàng.
- Usually, banks will offer customer gratitude programs with very attractive preferential interest rates when customers borrow money to buy a house such as 0% interest in the first 12 months, 7% interest within 8 months, interest rate 8% within 6 months.
- Thông thường, các ngân hàng sẽ đưa ra các chương trình tri ân khách hàng với mức lãi suất ưu đãi vô cùng hấp dẫn khi khách hàng vay tiền mua nhà như là lãi suất 0% trong 12 tháng đầu tiên, lãi suất 7% trong vòng 8 tháng, lãi suất 8% trong vòng 6 tháng.
- In recent months, some commercial banks have often used tricks to invite customers to borrow money to buy houses and buy land with extremely attractive preferential interest rates, but hidden behind is a very sophisticated “trap” already lined up.
- Những tháng gần đây, một số ngân hàng thương mại thường dùng chiêu trò mời khách hàng vay vốn tiền mau nhà, mua đất với mức lãi suất ưu đãi vô cùng hấp dẫn nhưng ẩn sau đó là một cái “bẫy” hết sức tinh vi đã được giăng sẵn từ trước.
4. Một số cụm từ Tiếng anh về ưu đãi
Preferential treatment: Chế độ ưu đãi
- After medical staff in Ho Chi Minh City directly participate in the prevention and control of the COVID-19 epidemic, they will be given a 14-day break for isolation. During this time, they will enjoy full preferential treatment such as increased income, food and accommodation expenses.
- Sau khi nhân viên y tế tại thành phố Hồ Chí Minh trực tiếp tham gia phòng, chống dịch COVID-19 sẽ được nghỉ 14 ngày để cách ly. Trong thời gian này, họ sẽ được hưởng đầy đủ các chế độ ưu đãi như là tăng thu nhập, chu cấp chi phí ăn uống và nơi ở.
Preferential price: giá ưu đãi
- Registered customers will enjoy preferential prices in the year-end big promotion program at all Coopmart supermarkets.
- Khách hàng đã đăng ký thành viên sẽ được hưởng giá ưu đãi trong chương trình khuyến mãi lớn cuối năm tại tất cả siêu thị của Coopmart.
Preferential import tax: thuế nhập khẩu ưu đãi
- Any goods imported into the Vietnamese market will be subject to one of three types of import and export tax rates: ordinary tax rates, special preferential tax rates and preferential import tax rates.
- Bất cứ hàng hóa nào nhập khẩu vào thị trường Việt Nam đều sẽ bị áp một trong ba loại thuế suất xuất nhập khẩu là thuế suất thông thường, thuế suất ưu đãi đặc biệt và thuế nhập khẩu ưu đãi.
Thuế nhập khẩu ưu đãi
Preference shares: cổ phiếu ưu đãi
- Preference shares are a type of shares issued by a joint stock company on the stock market and classes of shares that have certain incentives for owners compared to common stocks.
- Cổ phiếu ưu đãi là một loại cổ phiếu được công ty cổ phần phát hành trên thị trường chứng khoán. và loại cổ phiếu có các ưu đãi nhất định cho người sở hữu so với các loại cổ phiếu thường.
Cổ phiếu ưu đãi
Special preferential shares: cổ phiếu ưu đãi đặc biệt
- Special preferential shares are valid for 3 years only. At the end of the three-year period, these shares will be converted into common shares and at this time, they will enjoy the same benefits as ordinary shareholders.
- Cổ phiếu ưu đãi đặc biệt chỉ có thời hạn sử dụng trong vòng 3 năm. Hết thời hạn ba năm, cổ phiếu này sẽ chuyển thành cổ phiếu phổ thông và lúc này các cổ đông sẽ hưởng các quyền lợi như cổ đông thông thường.
Preferential interest rate: lãi suất ưu đãi
- The preferential interest rate for customers when borrowing money to buy a house is the number that the bank offers initially to attract customers, then they will adjust that interest rate, not keep it as it was.
- Lãi suất ưu đãi dành cho khách hàng khi vay tiền mua nhà là con số mà ngân hàng đưa ra ban đầu để thu hút khách hàng sau đó họ sẽ điều chỉnh mức lãi suất đó chứ không giữ nguyên như ban đầu.
Hy vọng với bài viết này, StudyTiengAnh đã giúp các bạn hiểu rõ hơn về cách gọi của cụm từ “ Ưu đãi” và cách dùng của cụm từ này trong Tiếng Anh.