Dưới đây là nội dung tờ hướng dẫn sử dụng gốc của Thuốc kết hợp Cytidine (CMP) + Uridine (UTP, UDP, UMP) (Thông tin bao gồm liều dùng, cách dùng, chỉ định, chống chỉ định, thận trọng, dược lý…)
1. Tên hoạt chất và biệt dược:
Hoạt chất : Cytidine + Uridine (UTP trisodium, UDP disodium, UMP disodium)
Phân loại: Thuốc tác động trên hệ cơ xương khớp.
Nhóm pháp lý: Thuốc kê đơn ETC – (Ethical drugs, prescription drugs, Prescription only medicine)
Mã ATC (Anatomical Therapeutic Chemical): Không có.
Biệt dược gốc:
Thuốc Generic: Alton C.M.P, Hornol, Leolen Forte, Núcleo C.M.P Forte, Nucleo CMP forte injection.
2. Dạng bào chế – Hàm lượng:
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nang: Cytidine-5′-disodium monophosphate 5mg, Uridine-5′-trisodium triphosphate 3mg.
Thuốc bột đông khô: Cytidine-5′-disodium monophosphate 10mg, Uridine-5′-trisodium triphosphate 6mg.
Thuốc tham khảo:
NUCLEO C.M.P. FORTE Mỗi viên nang cứng có chứa: Cytidine (CMP) …………………………. 5 mg Uridine (UTP) …………………………. 3 mg Tá dược …………………………. vừa đủ (Xem mục 6.1)
3. Video by Pharmog:
[VIDEO DƯỢC LÝ]
————————————————
► Kịch Bản: PharmogTeam
► Youtube: https://www.youtube.com/c/pharmog
► Facebook: https://www.facebook.com/pharmog/
► Group : Hội những người mê dược lý
► Instagram : https://www.instagram.com/pharmogvn/
► Website: pharmog.com
4. Ứng dụng lâm sàng:
4.1. Chỉ định:
Điều trị các bệnh về thần kinh ngoại biên liên quan đến bệnh xương – khớp (thần kinh tọa, viêm rễ thần kinh.v.v…), chuyển hóa (tiểu đường, nghiện rượu, viêm đa dây thần kinh, v.v…), nhiễm khuẩn (herpes zoster) và do trời lạnh.
Điều trị chứng đau dây thần kinh mặt, dây thần kinh sinh ba, thần kinh gian sườn, đau lưng.
4.2. Liều dùng – Cách dùng:
Cách dùng :
Thuốc dạng viên nang được chỉ định dùng đường uống.
Thuốc dạng tiêm được chỉ định dùng tiêm bắp.
Liều dùng:
Thuốc dạng tiêm :
Người lớn: 1 lần/ngày, tiêm bắp. Trẻ em: 1 lần mỗi 2 ngày, tiêm bắp.
Thuốc dạng viên nang :
Người lớn và trẻ em từ 15 tuổi: uống mỗi lần 1 – 2 viên, ngày 2 lần.
Trẻ em từ 7 đến dưới 15 tuổi: uống mỗi lần 1 viên, ngày 2 lần.
Trẻ em từ 4 đến dưới 7 tuổi: uống mỗi lần 1 viên, ngày 1 lần.
Trẻ em dưới 4 tuổi: không dùng do dạng bào chế không phù hợp.
4.3. Chống chỉ định:
Thuốc chống chỉ định trong trường hợp bệnh nhân bị dị ứng hoặc tăng mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
4.4 Thận trọng:
Với dạng tiêm: Cho hết ống dung môi vào ống bột đông khô. Lắc đến khi tan hoàn toàn. Dùng tiêm bắp.
Nếu bị động kinh hoặc co thắt cơ thì nên thận trọng (cần theo dõi điện não đồ).
Phụ nữ có thai và cho con bú cần tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng.
Tác động của thuốc trên người lái xe và vận hành máy móc.
Cần thận trọng khi sử dụng cho các đối tượng lái xe và vận hành máy móc.
4.5 Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:
Xếp hạng cảnh báo
AU TGA pregnancy category: NA
US FDA pregnancy category: NA
Thời kỳ mang thai:
Chưa có nghiên cứu về việc sử dụng thuốc trên đối tượng này. Không nên sử dụng trong thời kì mang thai.
Thời kỳ cho con bú:
Chưa có nghiên cứu về việc sử dụng thuốc trên đối tượng này. Không nên sử dụng trong thời kì cho con bú.
4.6 Tác dụng không mong muốn (ADR):
Chưa được ghi nhận.
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
4.7 Hướng dẫn cách xử trí ADR:
Ngừng sử dụng thuốc. Với các phản ứng bất lợi nhẹ, thường chỉ cần ngừng thuốc. Trường hợp mẫn cảm nặng hoặc phản ứng dị ứng, cần tiến hành điều trị hỗ trợ (giữ thoáng khí và dùng epinephrin, thở oxygen, dùng kháng histamin, corticoid…).
4.8 Tương tác với các thuốc khác:
Không có nghiên cứu về tương tác thuốc.
4.9 Quá liều và xử trí:
Không dự đoán được xảy ra quá liều do hiếm gặp độc tính của thuốc.
Chưa có báo cáo về quá liều. Nếu xảy ra quá liều cần theo dõi và điều trị triệu chứng.
5. Cơ chế tác dụng của thuốc :
5.1. Dược lực học:
Thuốc chứa 2 nucleotide: Cytidine-5′-monophosphate (CMP): cần thiết cho tổng hợp phức chất lipid và lipoprotein là thành phần cấu tạo hệ thống thần kinh; Uridine-5′-triphosphate (UTP): là nguồn cung cấp năng lượng và có tác động dinh dưỡng mô thần kinh và sự có bổ sung cho tác động của C.M.P.
CMP và UTP giúp tái tạo thần kinh ngoại biên. Trong trường hợp thoái hóa thần kinh, xảy ra tình trạng hủy myelin. Sự tổng hợp proteolipid cần cho quá trình tái tạo myelin. Trong những trường hợp này, CMP và UTP giúp tái tạo sợi trục và màng của sợi trục thần kinh.
CMP làm trung gian cho quá trình tổng hợp các lipid phức tạp là một thành phần cấu tạo màng tế bào thần kinh, đặc biệt sphingomyelin, tiền chất lớp bao myelin. CMP cũng là tiền thân của các acid nucleic (ADN và ARN), là những yếu tố cơ bản của sự chuyển hóa tế bào như trong quá trình tổng hợp protein.
UTP tác động như coenzyme trong quá trình tổng hợp glycolipid của cấu trúc neuron và lớp bao myelin, bổ sung hoạt động của CMP.
Cơ chế tác dụng:
Các muối Uridine và Cytidine có tác dụng:
Làm tăng sự hồi phục và tái tạo lại bao myelin của sợi thần kinh đã bị thoái hóa.
Làm tăng mật độ và tăng tốc độ dẫn truyền xung động của các dây thần kinh.
Cytidine-5’- monophosphate (CMP) làm trung gian cho quá trình tổng hợp các lipid phức tạp là một thành phần cấu tạo màng tế bào thần kinh, đặc biệt sphingomyelin, tiền chất lớp bao myelin. CMP cũng là tiền thân của các acid nucleic (ADN và ARN), là những yếu tố cơ bản của sự chuyển hóa tế bào như trong quá trình tổng hợp protein.
Uridine-5′-triphosphate (UTP) tác động như coenzyme trong quá trình tổng hợp glycolipid của cấu trúc neuron và lớp bao myelin, bổ sung hoạt động của CMP.
[XEM TẠI ĐÂY]
5.2. Dược động học:
Không có dữ liệu.
5.3. Hiệu quả lâm sàng:
Chưa có thông tin. Đang cập nhật.
5.4. Dữ liệu tiền lâm sàng:
Chưa có thông tin. Đang cập nhật.
*Lưu ý:
Các thông tin về thuốc trên Pharmog.com chỉ mang tính chất tham khảo – Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ
Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên Pharmog.com
6. Phần thông tin kèm theo của thuốc:
6.1. Danh mục tá dược:
Viên nang: acid citric, natri citrate, magne stearate, aerosil 200, manitol.
Thuốc đông khô: Manitol.
6.2. Tương kỵ :
Không áp dụng.
6.3. Bảo quản:
Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
6.4. Thông tin khác :
Không có.
6.5 Tài liệu tham khảo:
HDSD Thuốc.
7. Người đăng tải /Tác giả:
Bài viết được sưu tầm hoặc viết bởi: Bác sĩ nhi khoa – Đỗ Mỹ Linh.
Kiểm duyệt , hiệu đính và đăng tải: PHARMOG TEAM