Cấu trúc đảo ngữ (Inversion): các dạng mà bạn cần biết

Inverted conditionals là gì

Đảo ngữ là một trong những cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh cơ bản, thường xuất hiện trong văn nói cũng như các bài kiểm tra, bài thi.Tuy nhiên không phải ai cũng nắm rõ được các cấu trúc đảo ngữ (Inversion). Vì thế, để hỗ trợ các bạn có thể dễ dàng học tập và làm việc với cấu trúc ngữ pháp này, Step Up đã tổng hợp các dạng đảo ngữ (Inversion) thường gặp trong tiếng anh,ví dụ minh họa và bài tập kèm theo. Hy vọng bài viết dưới đây sẽ hữu ích với các bạn.

Xem thêm:

  • Công thức hardly trong tiếng Anh
  • Công thức have to trong tiếng Anh

Cấu trúc đảo ngữ

Đảo ngữ là gì?

Trong tiếng Anh inversion là gì, được hiểu như thế nào? Cấu trúc đảo ngữ (Inversion) là trường hợp các phó từ không đứng ở vị trí bình thường của nó mà được đảo lên đứng ở đầu câu, nhằm nhấn mạnh vào hành động của chủ ngữ.

Trong trường hợp đó, ngữ pháp sẽ thay đổi, phó từ đứng đầu câu, sau đó là trợ động từ rồi mới đến chủ ngữ và động từ chính. Cùng xem ví dụ về đảo ngữ (Inversion) trong tiếng Anh dưới đây nhé.

đảo ngữ là gì? – inversion

Ví dụ về đảo ngữ:

  • I have never seen such an interesting movie.

= Never have I seen such an interesting movie.

(Tôi chưa bao giờ xem một bộ phim thú vị đến thế)

Các cấu trúc đảo ngữ trong Tiếng Anh (12 cấu trúc)

1.1 Cấu trúc đảo ngữ với NO và NOT

Cấu trúc:

No + N + Auxiliary + S + Verb (inf)

Not any + N + Auxiliary + S + Verb (inf)

Ví dụ về đảo ngữ:

No pencils shall she lend you from now on.

= Not any pencils shall she lend you from now on.

(Từ bây giờ cô ấy sẽ không cho bạn mượn bất cứ cái bút chì nào nữa nào nữa.)

1.2 Cấu trúc đảo ngữ với các cụm từ đi kèm với NO

  • At no time: chưa từng bao giờ.
  • In no way: không còn cách nào.
  • On no condition: tuyệt đối không.
  • On no account: không vì bất cứ lí do gì.
  • Under/ In no circumstances: trong bất cứ hoàn cảnh nào cũng không.
  • For no reasons = On no account: không vì bất cứ lí do gì.
  • No longer: không còn nữa

Ví dụ về đảo ngữ:

  • She never knows our secrets.

= At no time does she know our secrets.

(Cô ấy sẽ chẳng bao giờ biết được những bí mật của chúng tôi).

  • Tommy recognized in doing that thing truely.

= In no way did Tommy recoggnize in doing that thing wrongly.

(Không đời nào Tommy công nhận làm điều đó sai đâu).

  • His teacher never accepted him to cheat in exams.

= Under/In no circumstances did his teacher accept him to cheat in exams.

(Bất cứ hoàn cảnh nào thì giáo viên của anh ấy cũng không chấp nhận việc anh ấy quay cóp trong khi làm bài thi cả).

  • Mary no longer worked as a secretary in that company. She found an other job.

= No longer did Mary work as a secretary in that company. She found an other job.

(Mary không còn làm thư ký nữa. Cô ấy đã tìm được công việc khác rồi).

1.3 Đảo ngữ với các trạng từ phủ định: Never, Rarely, Seldom, Little> Hardly, Ever,…

Cấu trúc:

Never/ Rarely/ Seldom /Little/ Hardly ever + Auxiliary + S + V

Ví dụ về đảo ngữ:

  • He will never buy it again.

= Never will he buy it again.

(Anh ấy sẽ không bao giờ mua nó thêm một lần nào nữa).

  • I have rarely talked to stranger since I met them in the first time.

= Rarely have I talked to stranger since I met them in the first time.

(Hiếm khi tôi nói chuyện với người lạ khi tôi gặp họ lần đầu tiên).

  • Justin seldom reads comic.

= Seldom does Justin read comic.

(Hiếm khi Justin đọc truyện tranh).

1.4 Đảo ngữ cấu trúc No sooner…than

Cấu trúc:

No sooner + auxiliary + S + V + than + S + V

Ví dụ về đảo ngữ:

  • No sooner did Tom stand up than the bomb exploded.

(Không bao lâu sau khi Tom vừa mới đứng lên thì quả bom phát nổ).

1.5 Đảo ngữ với câu điều kiện

Trong đảo ngữ (Inversion) với câu điều kiện chúng ta có 3 dạng:

1.5.1 Câu điều kiện loại 1:

If-clause = Should +S + V…

Ví dụ về cấu trúc đảo ngữ:

  • If I come late, I will miss the plane.

= Should I come late, I will miss the plane.

(Nếu tôi đến muộn, tôi sẽ bị nhỡ chuyến bay )

  • If they lend me some money, I will buy a new car.

= Should they lend me some money, I will buy a new car.

(Nếu họ cho tôi mượn tiền, tôi sẽ mua một chiếc ô tô mới )

1.5.2 Câu điều kiện loại 2:

If-clause = Were S + to-V/ Were + S…

Ví dụ về cấu trúc đảo ngữ:

  • If I were you, I would buy this dress.

= Were I you, I would buy this dress.

(Nếu tôi là bạn, tôi sẽ mua chiếc váy đó)

  • If Linda knew him, She would invite him to her birthday party

= Were Linda to know him, She would invite him to her birthday party

(Nếu Linda biết anh ta, cô ấy sẽ mời anh ta đến buổi sinh nhật)

1.5.3 Câu điều kiện loại 3:

If-clause = Had + S + V­­3

Ví dụ về cấu trúc đảo ngữ:

  • If my sister had studied harder, she would have passed the test.

= Had my sister studied harder, she would have passed the test.

(Nếu chị gái của tôi chăm chỉ học, cô ấy sẽ vượt qua bài kiểm tra)

1.6 Cấu trúc đảo ngữ với No where

Nowhere + Auxiliary + S + V (inf)

Ví dụ về đảo ngữ

  • No where can you buy the rice as delicious as those in Vietnam
  • No where do they feel as difficult as they do this task

1.7 Đảo ngữ such that

Such + be + N + that …

Ví dụ về đảo ngữ:

  • Film was interesting that I could not take my eyes off it.

= Such an interesting film that I could not take my eyes off it.

(Phim thú vị đến nỗi tôi không thể rời mắt khỏi nó)

1.8 Đảo ngữ với Not only…but…also

Cấu trúc:

Not only + Auxiliary + S + V but…. also….

Ví dụ:

  • She is not only rich but also beautiful.

= Not only is she rich but also beautiful.

(Cô ấy không chỉ giàu có mà còn rất xinh đẹp)

  • You don’t only dance well but you also play musical instruments perfectly.

= Not only do you dance well but you also play musical instruments perfectly.

(Bạn không chỉ nhảy giỏi mà chơi nhạc cụ cũng hoàn hảo)

1.9 Đảo ngữ với until/till

Not until/till + clause/adv of time + trợ động từ + S + V

Ví dụ:

  • He didn’t know that he had lost his wallet till I told him

= Not until/ till I told him did he know that he had lost his wallet

(Cho tới khi tôi nói với anh ta, anh ta mới biết rằng mình bị mất ví)

1.10 Đảo ngữ với So

So + adj + be + S + that …

Ví dụ:

  • Film was interesting that I could not take my eyes off it.

= So interesting was film that I could not take my eyes off it.

(Phim thú vị đến nỗi tôi không thể rời mắt khỏi nó)

1.11 Đảo ngữ với Only

ONLY AFTER + N/Ving/clause + V-aux + S + V : Chỉ sau khi

Ví dụ:

  • We can go only after dinner

= Only after dinner can we go.

(Chúng tôi có thể đi chỉ sau bữa tối)

  • He can play only after completing his task

= Only after completing his task can he play.

(Anh ấy có thể chơi chỉ sau khi hoàn thành nhiệm vụ, công việc của anh ta)

ONLY BY + N/Ving + V-aux + S + V: Chỉ bằng cách

Ví dụ:

  • You can solve this problem only by discusssing

= Only by discuss can you solve this problem.

(Bạn có thể xử lý vấn đề này chỉ bởi cuộc thảo luận)

ONLY IF clause + V-aux + S + V: Chỉ khi, nếu

Ví dụ:

  • I would do this only if my parents agreed

= Only if my parents agreed would I do this.

(Tôi sẽ làm điều này chỉ khi nếu gia đình tôi đã đồng ý)

ONLY IN THIS/THAT WAY + V-aux + S + V: Chỉ bằng cách này/đó

Ví dụ:

  • Our plan runs only in this way

= Only in this way does our plan run.

(Kế hoạch của tôi chỉ chạy với cách này)

ONLY THEN + V-aux + S + V: Chỉ đến lúc đó

Ví dụ:

  • He knew me only then

= Only then did he know me.

(Chỉ đến lúc đó anh ấy biết tôi)

ONLY WHEN + clause + V-aux + S + V: Chỉ đến khi

Ví dụ:

She noticed that her bowl was broken only when She filled it.

= Only when she filled her bowl did she notice that it was broken.

(Chỉ đến khi cô ấy đã đổ đầy bát của mình cô ấy mới nhận ra rằng nó đã bị hỏng)

ONLY WHEN có thể được thay thế bằng NOT UNTIL

Not until she filled her bowl did she notice that it was broken. (She didn’t notice that her bowl was broken until She filled it.)

1.12 Đảo ngữ với Only

Đây là một dạng hình thức đảo ngữ với with thus, then, there,now, here

Chỉ được đảo ngữ khi chủ ngữ là danh từ, không hoán chuyển khi chủ ngữ là đại từ.

Ví dụ:

  • There comes the taxi. = There it comes. (Xe taxi đã tới rồi.)

Bài tập về câu đảo ngữ trong Tiếng Anh

Bài 1: Viết lại các câu sau sao cho nghĩa không đổi (Sử dụng cấu trúc đảo ngữ Inversion):

1. She wasted all her money. She even borrowed some from her brother

=> Not only_______________________________________________________

2. I had hardly arrived the company when the telephone rang.

=> No sooner _____________________________________________________

3. She had only just put the phone down when her boyfriend rang back.

=> Hardly _______________________________________________________

4. Tom didn’t finish his test until the bell rang.

=> Not until ______________________________________________________

5. I have never seen movie as boring as this one.

=> Never ________________________________________________________

Bài 2: Chọn đáp án đúng:

1. Tom promised that he would never/ never would he tell this secrets.

2. Not until it was too late She remembered / did she remember call me.

3. Only when I have arrived / have I arrived can they start the program

4. Only after checking ten times She was/was she certain of my answer.

5. At no time he was aware/was he aware of anything unusual.

Đáp án:

  1. Not only did she waste all her money but she also borrowed some from her brother
  2. 2.No sooner had I arrived the company than the phone rang.
  3. Hardly had she put the phone down when her boyfriend rang back.
  4. Not until the bell rang did Tom finish his test.
  5. Never have I seen movie as boring as this one.
  6. he would never
  7. did she remember
  8. I have arrived
  9. was she
  10. was he aware

Trên đây là tổng hợp 11 cấu trúc đảo ngữ trong Tiếng Anh kèm bài tập sẽ giúp bạn hệ thống lại một cách đầy đủ và chi tiết nhất về phần cấu trúc ngữ pháp này. Để có thể sử dụng được Tiếng anh tốt, ngoài việc cần nắm chắc ngữ pháp, các bạn cần phải có một nền tảng từ vựng vững chắc. Tiếng Anh Free chúc các bạn có thể cải thiện tốt tiếng anh của mình với cấu trúc đảo ngữ (Inversion)!