Liên từ là gì? Cách dùng liên từ trong tiếng Anh như thế nào? – ACET

Liên từ là gì

1. Khái niệm liên từ

Liên từ trong tiếng anh là từ vựng được sử dụng để liên kết 2 từ, cụm từ hoặc mệnh đề lại với nhau.

2. Các loại liên từ

a) Liên từ kết hợp (Coordinating Conjunctions)

Liên từ kết hợp được sử dụng để kết nối hai (hoặc nhiều hơn) đơn vị từ tương đương nhau (ví dụ: kết nối 2 từ vựng, 2 cụm từ hoặc 2 mệnh đề trong câu)

Mẹo giúp nhớ các liên từ kết hợp: FANBOYS (F – for, A – and, N – nor, B – but, O – or, Y – yet, S – so)

Liên từ kết hợp Ví dụ

– FOR:

Giải thích lý do hoặc mục đích (dùng giống because)

Lưu ý: Khi hoạt động như một liên từ, for chỉ đứng ở giữa câu, sau for phải sử dụng một mệnh đề và trước for phải có dấu phẩy (,)

– Câu ví dụ: I do morning exercise every day, for I want to keep fit.

– AND:

Thêm / bổ sung một thứ vào một thứ khác

– Câu ví dụ: I do morning exercise every day to keep fit and relax.

– NOR:

Dùng để bổ sung một ý phủ định vào ý phủ định đã được nêu trước đó.

– Câu ví dụ: I don’t like listening to music nor playing sports. I’m just keen on reading.

– BUT:

Dùng để diễn tả sự đối lập, ngược nghĩa

– Câu ví dụ: He works quickly but accurately.

– OR:

Dùng để trình bày thêm một lựa chọn khác.

– Câu ví dụ: You can play games or watch TV.

– YET:

Dùng để giới thiệu một ý ngược lại so với ý trước đó (tương tự but)

– Câu ví dụ: I took a book with me on my holiday, yet I didn’t read a single page.

– SO:

Dùng để nói về một kết quả hoặc một ảnh hưởng của hành động/sự việc được nhắc đến trước đó.

– Câu ví dụ: I’ve started dating one soccer player, so now I can watch the game each week.

Nguyên tắc dùng dấu phẩy với liên từ kết hợp

– Nguyên tắc 1:
  • Nếu liên từ kết hợp được dùng để liên kết 2 mệnh đề độc lập (mệnh đề có thể đứng riêng như một câu) thì giữa hai mệnh đề phải sử dụng dấu phẩy

* Câu ví dụ: I took a book with me on my holiday, yet I didn’t read a single page. (I took a book with me on my holiday và I didn’t read a single page là mệnh đề độc lập nên phải có dấu phẩy)

– Nguyên tắc 2:
  • Nếu liên từ được dùng để kết nối 2 cụm từ (câu không hoàn chỉnh) hoặc từ (ví dụ trong danh sách liệt kê) thì không cần dùng dấu phẩy (,).

* Câu ví dụ: I do morning exercise every day to keep fit and relax. (keep fit và relax không phải mệnh đề độc lập nên không phải có dấu phẩy)

– Nguyên tắc 3:
  • Khi liệt kê từ 3 đơn vị trở lên, ta dùng dấu phẩy ở giữa các đơn vị trước; với đơn vị cuối cùng ta có thể dùng hoặc không dùng dấu phẩy mà dùng “and”

* Câu ví dụ: Many fruits are good for your eyes, such as carrots, oranges, tomatoes and mango

b) Liên từ tương quan (Correlative Conjunctions)

Liên từ tương quan được sử dụng để kết nối 2 đơn vị từ với nhau và luôn đi thành cặp không thể tách rời.

Lưu ý: Trong cấu trúc với neither…nor và either…or, động từ chia theo chủ ngữ gần nhất còn trong cấu trúc với both…and và not only …but also, động từ chia theo chủ ngữ kép (là cả 2 danh từ trước đó.)

Liên từ tương quan Ví dụ

– EITHER … OR

Dùng để diễn tả sự lựa chọn: hoặc là cái này, hoặc là cái kia.

– Câu ví dụ: I want either the pizza or the sandwich.

– NEITHER … NOR

Dùng để diễn tả phủ định kép: không cái này cũng không cái kia.

– Câu ví dụ: I want neither the pizza nor the sandwich. I’ll just need some biscuits.

– BOTH … AND

Dùng để diễn tả lựa chọn kép: cả cái này lẫn cả cái kia.

– Câu ví dụ: I want both the pizza and the sandwich. I’m very hungry now.

– NOT ONLY … BUT ALSO

Dùng để diễn tả lựa chọn kép: không những cái này mà cả cái kia

– Câu ví dụ: I’ll eat them both not only the pizza but also the sandwich

– WHETHER … OR

Dùng để diễn tả nghi vấn giữa 2 đối tượng: liệu cái này hay cái kia.

– Câu ví dụ: I didn’t know whether you’d want the pizza or the sandwich, so I got you both.

– AS …AS

Dùng để so sánh ngang bằng: bằng, như

– Câu ví dụ: Bowling isn’t as fun as soccer.

– SUCH… THAT / SO … THAT

Dùng để diễn tả quan hệ nhân – quả: quá đến nỗi mà

– Câu ví dụ: The boy has such a good voice that he can easily capture everyone’s attention.

– Câu ví dụ: His voice is so good that he can easily capture everyone’s attention.

– SCARCELY … WHEN / NO SOONER … THAN

Dùng để diễn tả quan hệ thời gian: ngay khi

– Câu ví dụ: I had scarcely walked in the door when I got the call and had to run right to my office.

– RATHER … THAN

Dùng để diễn tả lựa chọn: hơn là, thay vì

– Câu ví dụ: She’d rather play the drums than sing.

c) Liên từ phụ thuộc (Subordinating Conjunctions)

Liên từ phụ thuộc được sử dụng để bắt đầu mệnh đề phụ thuộc, gắn kết mệnh đề này vào mệnh đề chính trong câu.

Mệnh đề phụ thuộc có thể đứng trước hoặc đứng sau mệnh đề chính nhưng phải luôn được bắt đầu bằng liên từ phụ thuộc.

Liên từ phụ thuộc Ví dụ

– AFTER / BEFORE

Dùng để diễn tả thời gian, một việc xảy ra sau/trước một việc khác – sau / trước khi

– Câu ví dụ: He watches TV after he finishes his work.

– ALTHOUGH / THOUGH / EVEN THOUGH

Dùng để biểu thị hai hành động trái ngược nhau về mặt logic – mặc dù

Lưu ý: Although / though / even though dùng với mệnh đề, ngoài ra còn có thể dùng despite và in spite of + phrase, despite the fact that và in spite of the fact that + clause để diễn đạt ý tương đương

– Câu ví dụ: Although he is very old, he goes jogging every morning.

– AS

Dùng để diễn tả hai hành động cùng xảy ra – khi; hoặc diễn tả nguyên nhân – bởi vì

– Câu ví dụ: As this is the first time you are here, let me take you around

– AS LONG AS

Dùng để diễn tả điều kiện -chừng nào mà, miễn là

– Câu ví dụ: I don’t care who you are, where you’re from, don’t care what you did as long as you love me

– AS SOON AS

Dùng để diễn tả quan hệ thời gian – ngay khi mà

– Câu ví dụ: As soon as the teacher arrived, they started their lesson.

– BECAUSE / SINCE

Dùng để diễn tả nguyên nhân, lý do – bởi vì

Lưu ý: Because / since dùng với mệnh đề, ngoài ra có thể dùng because of / due to + phrase để diễn đạt ý tương đương.

– Câu ví dụ: I didn’t go to school today because it rained so heavily.

– EVEN IF

Dùng để diễn tả điều kiện giả định mạnh -kể cả khi

– Câu ví dụ: Even if the sky is falling down, you’ll be my only

– IF / UNLESS

Dùng để diễn tả điều kiện – nếu / nếu không

– Câu ví dụ: The crop will die unless it rains soon.

– ONCE

Dùng để diễn tả ràng buộc về thời gian – một khi

– Câu ví dụ: Once you’ve tried it, you cannot stop.

– NOW THAT

Dùng để diễn tả quan hệ nhân quả theo thời gian – vì giờ đây

– Câu ví dụ: Baby, now that I’ve found you, I won’t let you go.

– SO THAT / IN ORDER THAT

Dùng để diễn tả mục đích – để

– Câu ví dụ: We left early so that we wouldn’t be caught in the traffic jam.

– UNTIL

Dùng để diễn tả quan hệ thời gian, thường dùng với câu phủ định – cho đến khi

– Câu ví dụ: He didn’t come home until 2.00 a.m. yesterday.

– WHEN

Dùng để diễn tả quan hệ thời gian – khi

– Câu ví dụ: When she cries, I just can’t think!

– WHERE

Dùng để diễn tả quan hệ về địa điểm – nơi

– Câu ví dụ: I come back to where I was born.

– WHILE

Dùng để diễn tả quan hệ thời gian – trong khi; hoặc sự ngược nghĩa giữa 2 mệnh đề – nhưng (= WHEREAS)

– Câu ví dụ: I was washing the dishes while my sister was cleaning the floor.

-IN CASE / IN THE EVENT THAT

Dùng để diễn tả giả định về một hành động có thể xảy ra trong tương lai – trong trường hợp, phòng khi.

– Câu ví dụ: In case it will rain, please take an umbrella when you go out.

Nguyên tắc dùng dấu phẩy với liên từ phụ thuộc

Nếu mệnh đề phụ thuộc đứng trước mệnh đề độc lập thì giữa hai mệnh đề phải sử dụng dấu phẩy.

Tuy nhiên khi mệnh đề độc lập đứng trước thì không cần có dấu phẩy giữa hai mệnh đề

3. Bài tập

Chọn đáp án đúng nhất điền vào chỗ trống ở mỗi câu sau.

  1. He got wet_______ he forgot his umbrella.
  2. because of B. because C. but D. and
  3. He stops working _______ heavy raining.
  4. in spite of B. although C. despite D. because of
  5. They have a lot of difficulties in their life _______ their poverty.
  6. in spite of B. although C. because D. because of
  7. Tom wakes his parents up_______ playing the guitar very softly.
  8. because B. in spite of C. because of D. although
  9. Nobody could hear her_______ she spoke too quietly.
  10. although B. because C. because of D. in spite of

4. Đáp án

1B 2D 3D 4B 5B

Đăng ký kiểm tra trình độ tiếng Anh

Liên từ là một trong những yếu tố quan trọng giúp câu văn của bạn có sự liên kết .Đây là những kiến thức đầu tiên để bạn xây dựng vững chắc kỹ năng Writing trong tiếng Anh.

Qua những ví dụ đơn giản sau, ACET hy vọng sẽ giúp bạn hiểu, bổ sung thêm kiến thức liên từ.

Mặc dù kiến thức về liên từ không khó nhưng dễ khiến bạn nhầm lẫn, khó nhớ . Nhưng bạn cần phải nắm chắc những kiến thức cơ bản mới có thể bắt đầu học cao hơn như luyện thi IELTS, Anh ngữ học thuật.

Vì thế, bạn có thể đăng ký khóa học, ưu đãi phù hợp cho những người mới bắt đầu học tiếng Anh tại ACET

Link đăng ký kiểm tra: https://acet.edu.vn/ae-c

Chương trình học Anh ngữ học thuật – luyện thi IELTS của ACET:

1. Anh ngữ học thuật (Academic English)

Chương trình Anh ngữ Học thuật (Academic English – tiếng Anh du học và dự bị đại học) nhằm trang bị cho học viên nền tảng tiếng Anh và kỹ năng học tập tại môi trường đại học.

Ngoài luyện tập thành thạo 4 kỹ năng cần thiết trong IELTS, học viên còn được nâng cao khả năng tự học, thuyết trình, tư duy phản biện, nghe giảng, ghi chú, đọc tài luyện, viết luận và báo cáo…

Chương trình Anh ngữ học thuật tại ACET không hướng các bạn theo lối học máy móc, luyện đề mẫu có sẵn một cách khuôn khổ mà là xây dựng phản xạ, trình độ thật sự với tiếng Anh.

Bạn có thể vận dụng vào môi trường Đại học Quốc Tế và nắm bắt cơ hội nghề nghiệp toàn cầu.

Tùy vào cấp độ đã hoàn tất, học viên sẽ được liên thông vào chương trình Cao đẳng, Dự bị Đại học của UTS Insearch và cơ hội chuyển tiếp vào nhiều trường Đại học tại Úc.

2. Tiếng Anh dành cho THCS (First Steps)

Chương trình Anh ngữ First Step được thiết kế dành riêng cho học viên ở lứa tuổi Trung học Cơ Sở (11-15 tuổi).

Học viên sẽ được xây dựng nền tảng Anh ngữ Tổng quát và Anh ngữ Học thuật. Từ đó, các bạn sẽ dần hoàn thiện 4 kỹ năng quan trọng là: Nghe – Viết – Đọc – Nói để thi lấy chứng chỉ Anh ngữ quốc tế.

Đặc biệt, chương trình First Step còn có khóa luyện thi IELTS chuyên sâu dành cho học viên ở độ tuổi THCS (IELTS for Teens). Các bạn sẽ được trang bị các kỹ năng tiếng Anh quan trọng và chiến lược làm bài thi IELTS một cách hiệu quả để đạt thang điểm từ 6.5 – 7.5.

Tại sao nên chọn ACET?

  • 20 năm kinh nghiệm đào tạo độc quyền về Anh ngữ Học thuật theo tiêu chuẩn Úc
  • Giáo trình Anh ngữ học thuật độc quyền được thiết kế và cập nhật bởi Học viện Ngôn ngữ UTS Insearch – Trường đại học Công nghệ Sydney
  • Trực thuộc tổ chức giáo dục quốc tế IDP Education – nhà đồng sở hữu kỳ thi IELTS
  • 80% học viên đạt IELTS 6.0+ trở lên
  • Đội ngũ giáo viên đạt chuẩn quốc tế (TESOL, CELTA,…) có chuyên môn cao, nhiều kinh nghiệm đào tạo Anh ngữ và luyện thi IELTS
  • Cơ hội nhận được học bổng và lộ trình chuyển tiếp tới 63 trường đại học hàng đầu Anh – Úc – Mỹ – New Zealand – Singapore

ACET – Australian Centre for Education and Training